Bài 43 trang 117 Vở bài tập toán 9 tập 2>
Giải bài 43 trang 117 VBT toán 9 tập 2. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. Chứng minh rằng độ dài của nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính AB và BC...
Đề bài
Cho ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng sao cho \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Chứng minh rằng độ dài của nửa đường tròn đường kính \(AC\) bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính \(AB\) và \(BC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nửa đường tròn có bán kính \(R\) có độ dài là \(l = \pi R = \dfrac{{\pi d}}{2}\) với \(d = 2R\) là đường kính của đường tròn.
Lời giải chi tiết
Gọi \({C_1};{C_2};{C_3}\) lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính \(AC,AB,BC.\) Theo công thức \(C = \pi d\) ta có :
\({C_1} =\dfrac{1}{2} \pi AC\) (vì \(C_1\) là nửa đường tròn đường kính \(AC\))
\({C_2} = \dfrac{1}{2} \pi AB\) (vì \(C_2\) là nửa đường tròn đường kính \(AC\))
\({C_3} = \dfrac{1}{2} \pi BC\) (vì \(C_3\) là nửa đường tròn đường kính \(AC\))
Từ đó ta có \({C_2} + {C_3} = \dfrac{1}{2} \pi AB + \dfrac{1}{2} \pi BC \)\(=\dfrac{1}{2}\pi \left( {AB + BC} \right)\)
Vì \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\)\( \Rightarrow AC = AB + BC.\)
Vậy \({C_1} = {C_2} + {C_3}\)
Chú ý: Vì \({C_1};{C_2};{C_3}\) lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính \(AC,AB,BC.\) Nên ta phải có \(\dfrac{1}{2}\) ở công thức tính nửa chu vi là \({C_1} =\dfrac{1}{2} \pi AC.\)
Loigiaihay.com
- Bài 44 trang 117 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 45 trang 118 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 46 trang 118 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 47 trang 119 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 42 trang 117 Vở bài tập toán 9 tập 2
>> Xem thêm