Bài 46 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao


Giải bài 46 trang 63 sách bài tập Hình học 12 Nâng cao. Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD ...

Đề bài

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy và chiều cao thay đổi. Tìm hệ thức liên hệ giữa cạnh đáy và chiều cao của hình chóp để \({{{V_1}} \over {{V_2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất, ở đó \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích của các hình cầu ngoại tiếp và nội tiếp hình chóp.

Lời giải chi tiết

Gọi x là độ dài cạnh đáy, y là chiều cao của hình chóp; R, r lần lượt là bán kính mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp hình chóp thì dễ tính được \(R = {{{x^2} + 2{y^2}} \over {4y}},\)

\(r = {{xy} \over {x + \sqrt {{x^2} + 4{y^2}} }}\). Vậy

\({{{V_1}} \over {{V_2}}} = {\left( {{R \over r}} \right)^3} = {\left[ {{{({x^2} + 2{y^2})(x + \sqrt {{x^2} + 4{y^2}} )} \over {4x{y^2}}}} \right]^3}.\)

Từ đó \({{{V_1}} \over {{V_2}}}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \({R \over r}\) nhỏ nhất.

Gọi \(\varphi \) là góc giữa mặt bên và mặt đáy của hình chóp thì \(\varphi  = \widehat {SIH}\) (là trung điểm của BC ). Khi đó \(y = {x \over 2}\tan \varphi  \Rightarrow 4{y^2} = {x^2}{\tan ^2}\varphi ,\) từ đó

\(\eqalign{
& {R \over r} = {{\left( {{x^2} + {{{x^2}{{\tan }^2}\varphi } \over 2}} \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} + {x^2}{{\tan }^2}\varphi } } \right)} \over {{x^3}{{\tan }^2}\varphi }} \cr 
& = {{\left( {2 + {{\tan }^2}\varphi } \right)\left( {1 + {1 \over {\cos \varphi }}} \right)} \over {2{{\tan }^2}\varphi }} \cr 
& = {{\left( {1 + {1 \over {{{\cos }^2}\varphi }}} \right)\left( {{{\cos \varphi + 1} \over {\cos \varphi }}} \right)} \over {2 \cdot {{1 - {{\cos }^2}\varphi } \over {{{\cos }^2}\varphi }}}} \cr 
& = {{1 + {{\cos }^2}\varphi } \over {2\cos \varphi \left( {1 - \cos \varphi } \right)}} = {1 \over 2} \cdot {{1 + {t^2}} \over {t\left( {1 - t} \right)}} \cr} \)

(với \(0 < t = \cos \varphi  < 1.\))

Như vậy, \({{{V_1}} \over {{V_2}}}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(f(t) = {{1 + {t^2}} \over {t(1 - t)}}\) đạt giá trị nhỏ nhất (0< t < 1).

Ta có :

\(\eqalign{  & f'(t) = {{2t(1 - {t^2}) - (1 - 2t)(1 + {t^2})} \over {{{\left[ {t(1 - t)} \right]}^2}}}  \cr  &  = {{2{t^2} - 2{t^3} - 1 + 2t - {t^2} + 2{t^3}} \over {{{\left[ {t(1 - t)} \right]}^2}}} = {{{t^2} + 2t - 1} \over {{t^2}{{(1 - t)}^2}}}.  \cr  &  \cr} \)

\(f'(t) = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 1 = 0 \Leftrightarrow t =  - 1 + \sqrt 2 \) (do 0< t <1).

Ta có bảng biến thiên

Vậy f(t) đạt giá trị nhỏ nhất tại \(t =  - 1 + \sqrt 2 \), tức là \(\cos \varphi  = -1 + \sqrt 2 \)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 1 + {\tan ^2}\varphi  = {1 \over {3 - 2\sqrt 2 }}  \cr  &  \Leftrightarrow {\tan ^2}\varphi  = {{1 - 3 + 2\sqrt 2 } \over {3 - 2\sqrt 2 }} = {{2\left( {\sqrt 2  - 1} \right)} \over {{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}^2}}} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {2 \over {\sqrt 2  - 1}} = 2\left( {\sqrt 2  + 1} \right)  \cr  &  \Rightarrow \tan \varphi  = \sqrt {2\sqrt 2  + 2} . \cr} \)

Vậy hệ thức liên hệ giữa x và y là \(y = x{{\sqrt {2\sqrt 2  + 2} } \over 2}.\)

Khi đó \({{{V_1}} \over {{V_2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.