TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5 Toán 8

Đề bài

Câu 1 : Một  tứ giác là hình bình hành nếu nó là:

  • A.

    Tứ giác có  các góc kề  bằng nhau. 

  • B.

    Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau .      

  • C.

    Hình thang có hai  đường chéo bằng nhau.

  • D.

    Hình thang có hai đường chéo vuông góc

Câu 2 : Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông

  • D.

    Hình thang

Câu 3 : Tứ giác có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau là:

  • A.

    Hình thang     

  • B.

    Hình thang cân

  • C.

    Hình bình hành

  • D.

    Hình thoi.

Câu 4 : Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình có 44 trục đối xứng?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình vuông    

  • C.

    Hình bình hành          

  • D.

    Hình thoi

Câu 5 : Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm . Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:

  • A.

    34cm

  • B.

    7cm         

  • C.

    6,5cm      

  • D.

    21cm

Câu 6 : Cho tứ giác ABCD,ˆA=700, ˆB=1200, ˆD=500, Số đo ˆC là:

  • A.

    1000

  • B.

    1050

  • C.

    1200     

  • D.

    1150

Câu 7 : Hình thang ABCD (AB//CD ) có số đo góc D bằng 700,  số đo góc A là:

  • A.

    1300   

  • B.

    900        

  • C.

    110

  • D.

    1200

Câu 8 : Một hình thang cân có cạnh bên là 2,5cm; đường trung bình là 3cm.  Chu vi của hình thang là:

  • A.

    8cm.

  • B.

    12cm

  • C.

    11,5cm.

  • D.

    11cm

Câu 9 : Độ dài một cạnh hình vuông bằng 5cm.  Thì độ dài đường chéo hình vuông đó sẽ là:

  • A.

    25cm

  • B.

    52cm

  • C.

    10cm

  • D.

    5cm

Câu 10 : Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm  và 16cm.  Độ dài cạnh hình thoi đó là:

  • A.

    14cm

  • B.

    28cm

  • C.

    100cm

  • D.

    10cm

Câu 11 : Cho hình thang ABCD(AB//CD),M là trung điểm của AD,N là trung điểm của BC. Gọi I,K theo thứ tự là giao điểm của MN với BD,AC. Cho biết AB=6cm,CD=14cm. Tính độ dài MI,IK.

  • A.

    MI=4cm;IK=7cm.

  • B.

    MI=4cm;IK=3cm.

  • C.

    MI=3cm;IK=7cm.       

  • D.

    MI=3cm;IK=4cm.

Cho hình bình hành ABCDDC=2BC. Gọi E,F là trung điểm của AB,DC. Gọi AF cắt DE tại I,BF cắt CE tại K.

Câu 12

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Tứ giác DEBF  là hình bình hành.

  • B.

    Tứ giác AEFD  là hình thoi

  • C.

    Tứ giác EBCF  là hình vuông

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 13

Tứ giác EIFK là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Câu 14

Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì thì EIFK là hình vuông ?

  • A.

    AD=AC

  • B.

    ABCD  là hình thoi          

  • C.

    ^ADC=60

  • D.

    ABCD  là hình chữ nhật.

Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC,K là điểm đối xứng với M qua I.

Câu 15

Tứ giác AMCK là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Câu 16

Tứ giác AKMB là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Hình bình hành

Câu 17

Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông?

  • A.

    Tam giác ABC đều  

  • B.

    ^ABC=30

  • C.

    Tam giác ABC vuông cân tại A.

  • D.

    ^BAC=30

Cho hình bình hành ABCD  có BC=2AB  và ˆA=60 . Gọi E,F  theo thứ tự là trung điểm của BC  và AD.  Gọi I  là điểm đối xứng với A  qua B.  

Câu 18

Tứ giác BICD  là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi        

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Hình bình hành

Câu 19

Số đo góc AED là:

  • A.

    45

  • B.

    60

  • C.

    90

  • D.

    100

Câu 20 : Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. Hai đường chéo ACBD phải thỏa mãn điều kiện gì để M,N,P,Q là bốn đỉnh của hình vuông.

  • A.

    BD=AC

  • B.

    BDAC          

  • C.

    BD tạo với AC góc 60

  • D.

    BD=AC;BDAC

Câu 21 : Cho tam giác ABC.  Gọi D,E,F  theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CA.  Gọi M,N,P,Q  theo thứ tự là trung điểm của AD,AF,EF,ED.

ΔABC  có điều kiện gì thì MNPQ  là hình chữ nhật?

  • A.

    ΔABC cân tại A

  • B.

    ΔABC cân tại B

  • C.

    ΔABC cân tại C

  • D.

    ΔABC vuông tại A

Câu 22 : Cho tam giác ABC (^A<900). Về phía ngoài của tam giác ABC dựng các hình vuông ABDE,ACFG. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng DF. Chọn câu đúng.

  • A.

    Tam giác MBC vuông cân tại M.

  • B.

    Tam giác MBC cân tại B.

  • C.

    Tam giác MBC cân tại C.

  • D.

    Tam giác MBC đều.

Câu 23 : Cho hình vuông ABCD,E là một điểm trên cạnh CD. Tia phân giác của góc BAE cắt BC tại M. Chọn câu đúng.

  • A.

    AM=ME 

  • B.

    AM<ME

  • C.

    AM2ME

  • D.

    AM>2ME

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Một  tứ giác là hình bình hành nếu nó là:

  • A.

    Tứ giác có  các góc kề  bằng nhau. 

  • B.

    Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau .      

  • C.

    Hình thang có hai  đường chéo bằng nhau.

  • D.

    Hình thang có hai đường chéo vuông góc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

+ Đáp án A là hình thang cân.

+ Đáp án C là hình thang cân.

+ Đáp án D chưa đủ điều kiện để là hình bình hành.

+ Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành ta thấy một tứ giác là hình bình hành nếu có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên đáp án B đúng.

Câu 2 : Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông

  • D.

    Hình thang

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi thì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

Câu 3 : Tứ giác có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau là:

  • A.

    Hình thang     

  • B.

    Hình thang cân

  • C.

    Hình bình hành

  • D.

    Hình thoi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang. Lại thêm có 2 đường chéo bằng nhau nên tứ giác đó là hình thang cân.

Câu 4 : Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình có 4 trục đối xứng?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình vuông    

  • C.

    Hình bình hành          

  • D.

    Hình thoi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chất của các hình để suy ra trục đối xứng

Lời giải chi tiết :

+) Hình vuông là tứ giác có 4 trục đối xứng.

+) Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng là hai đường trung trực của các cạnh.

+) Hình bình hành không có trục đối xứng.

+) Hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo.

Câu 5 : Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm . Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:

  • A.

    34cm

  • B.

    7cm         

  • C.

    6,5cm      

  • D.

    21cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: đường trung bình của tam giác bằng một nửa cạnh đáy.

Lời giải chi tiết :

Độ dài một đường trung bình của tam giác là: 14:2=7cm.

Câu 6 : Cho tứ giác ABCD,ˆA=700, ˆB=1200, ˆD=500, Số đo ˆC là:

  • A.

    1000

  • B.

    1050

  • C.

    1200     

  • D.

    1150

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Lời giải chi tiết :

Xét  tứ giác ABCD   ta có: ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=3600

Suy ra

ˆC=3600(ˆA+ˆB+ˆD)=3600(700+1200+500)=36002400=1200.

Câu 7 : Hình thang ABCD (AB//CD ) có số đo góc D bằng 700,  số đo góc A là:

  • A.

    1300   

  • B.

    900        

  • C.

    110

  • D.

    1200

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc AD là hai góc trong cùng phía nên ˆA+ˆD=1800 từ đó ta suy ra số đo góc A.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ˆA+ˆD=1800

ˆA=1800ˆD=1800700=1100

Câu 8 : Một hình thang cân có cạnh bên là 2,5cm; đường trung bình là 3cm.  Chu vi của hình thang là:

  • A.

    8cm.

  • B.

    12cm

  • C.

    11,5cm.

  • D.

    11cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chất của hình thang cân suy ra hai cạnh bên bằng nhau và bằng 2,5cm.

+ Tổng độ dài hai đáy bằng hai lần độ dài đường trung bình

+ Tổng độ dài hai đáy và độ dài hai cạnh bên là chu vi hình thang cân cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Tổng độ dài hai đáy là: 3.2=6(cm)

Chu vi hình thang là: 2,5.2+6=11(cm)

Câu 9 : Độ dài một cạnh hình vuông bằng 5cm.  Thì độ dài đường chéo hình vuông đó sẽ là:

  • A.

    25cm

  • B.

    52cm

  • C.

    10cm

  • D.

    5cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài đường chéo hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.

Xét tam giác ABD vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:

BD2=AB2+AD2=52+52=50BD=50=52(cm)

Câu 10 : Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm  và 16cm.  Độ dài cạnh hình thoi đó là:

  • A.

    14cm

  • B.

    28cm

  • C.

    100cm

  • D.

    10cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chất của hình thoi để suy ra hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.

+ Sử dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh hình thoi.

Lời giải chi tiết :

 

Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC=16cm,BD=12cm cắt nhau tại O.

Theo tính chất hình thoi ta có AC vuông góc với BD,O là trung điểm của AC,BD.

Do đó: OA=12AC=16:2=8(cm);OB=12BD=12:2=6(cm)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABO vuông tại O ta có:

AB2=OA2+OB2=62+82=100AB=10(cm)

Vậy độ dài cạnh hình thoi là 10cm.

Câu 11 : Cho hình thang ABCD(AB//CD),M là trung điểm của AD,N là trung điểm của BC. Gọi I,K theo thứ tự là giao điểm của MN với BD,AC. Cho biết AB=6cm,CD=14cm. Tính độ dài MI,IK.

  • A.

    MI=4cm;IK=7cm.

  • B.

    MI=4cm;IK=3cm.

  • C.

    MI=3cm;IK=7cm.       

  • D.

    MI=3cm;IK=4cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để tính độ dài MI,MK. Từ đó suy ra độ dài IK.

Lời giải chi tiết :

- Hình thang ABCD có:

AM=MD(gt)BN=NC(gt)}MN  là đường trung bình của hình thang ABCD.

MN//AB//CD (tính chất).

- Tam giác ABD có:  AM=MDMI//AB}ID=IB  (định lý đảo về đường trung bình của tam giác).

MI là đường trung bình của ΔADB MI=12AB=12.6=3(cm)

- Tương tự tam giác ACD  có: AM=MD,MK//DC nên AK=KC, hay MK là đường trung bình của tam giác ACD, ta có:

MK=12CD=12.14=7(cm)

IK=MKMI=73=4(cm)

Vậy MI=3cm;IK=4cm.

Cho hình bình hành ABCDDC=2BC. Gọi E,F là trung điểm của AB,DC. Gọi AF cắt DE tại I,BF cắt CE tại K.

Câu 12

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Tứ giác DEBF  là hình bình hành.

  • B.

    Tứ giác AEFD  là hình thoi

  • C.

    Tứ giác EBCF  là hình vuông

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

+ Chỉ ra các cặp cạnh song song và bằng nhau

+ Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi, hình vuông

Lời giải chi tiết :

Xét hình bình hành ABCDE;F  lần lượt là trung điểm của AB;CD; DC=2BC  nên

AE=EB=BC=CF=DF=AD ;AB//CD;AD//BC

Xét tứ giác DEBF{EB//DFEB=DF  nên DEBF  là hình bình hành (dhnb)

Xét tứ giác AEFD  có AE=DF;AE//DF  nên AEFD là hình bình hành (dhnb), lại có AE=AD  nên hình bình hành AEFD là hình thoi.

Tương tự ta cũng có EBCF  là hình thoi. Nhận thấy chưa đủ điều kiện để EBCF là hình vuông.

Nên A, B đúng, C sai.

Câu 13

Tứ giác EIFK là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Chứng minh EIFK là hình bình hành dựa vào dấu hiệu tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

Tìm thêm tính chất của hình bình hành EIFK  để sử dụng dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông.

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước ta có tứ giác BEDF  là hình bình hành nên ED=BF;ED//BFEI//FK(1)

Theo câu trước ta có tứ giác AEDFBEFC   là hình thoi nên I;K lần lượt là trung điểm của DEBF

Suy ra EI=DE2;FK=BF2  mà DE=BF(cmt)EI=FK(2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EIFK  là hình bình hành.

AEDF  là hình thoi nên AFDE  (tính chất hình thoi)^EIF=90

Hình bình hành EIFK có một góc vuông ^EIF=90  nên EIFK là hình chữ nhật.

Câu 14

Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì thì EIFK là hình vuông ?

  • A.

    AD=AC

  • B.

    ABCD  là hình thoi          

  • C.

    ^ADC=60

  • D.

    ABCD  là hình chữ nhật.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông để suy ra điều kiện của hình bình hành ABCD.

Lời giải chi tiết :

Ta có EIFK là hình chữ nhật (theo câu trước).

Để hình chữ nhật EIFK  là hình vuông IE=IF(1).

I là giao điểm hai đường chéo DE;AF của hình thoiAEFD  nên  IE=12DE;IF=12AFDE=AF

Mặt khác ta có AEFD là hình thoi (chứng minh ở câu trước) (2).

Từ (1) và (2) AEFD là hình vuông ADDC.

Suy ra hình bình hành ABCD phải là hình chữ nhật thì EIFK là hình vuông.

Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC,K là điểm đối xứng với M qua I.

Câu 15

Tứ giác AMCK là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Chứng minh AKCM là hình bình hành dựa vào dấu hiệu hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường

+ Tìm thêm tính chất của AKCM để sử dụng dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông.

Lời giải chi tiết :

 ΔABC cân tại AAM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường caoAMBC^AMC=900. (1)  

Xét tứ giác AMCK có:  AC cắt MK tại I,AI=IC,MI=IK (gt)

Tứ giác AMCK là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)        (2)

Từ (1) và (2) AMCK là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).

Câu 16

Tứ giác AKMB là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Hình bình hành

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu tứ giác có một cặp cạnh song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác AMCK là hình chữ nhật (theo câu trước)

AK//CM AK//BM              (3)

AK=MC(AMCK là hình chữ nhật) và MC=MB (gt)

AK=BM             (4)                                                      

Từ (3) và (4) Tứ giác AKMB là hình bình hành. (dấu hiệu nhận biết)

Câu 17

Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông?

  • A.

    Tam giác ABC đều  

  • B.

    ^ABC=30

  • C.

    Tam giác ABC vuông cân tại A.

  • D.

    ^BAC=30

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Để AMCK là hình vuông ta dựa vào dấu hiệu hình chữ nhật có hai cạnh bên bằng nhau là hình vuông, từ đó suy ra điều kiện của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước thì AKCM là hình chữ nhật.

Để hình chữ nhật AMCK là hình vuông  thì AM=MC

AM là đường trung tuyến của tam giác cân ABC

AM=MC=12BC Tam giác ABC vuông cân tại A.

Cho hình bình hành ABCD  có BC=2AB  và ˆA=60 . Gọi E,F  theo thứ tự là trung điểm của BC  và AD.  Gọi I  là điểm đối xứng với A  qua B.  

Câu 18

Tứ giác BICD  là hình gì?

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình thoi        

  • C.

    Hình vuông    

  • D.

    Hình bình hành

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Chứng minh BICD là hình bình hành

+ Tìm thêm tính chất của BICD để sử dụng dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông

Lời giải chi tiết :

Do AB//CD  (giả thiết) nên BI//CD  
Mặt khác BI=AB  (giả thiết); AB=CD  (giả thiết) 
BI=CD
Vậy BICD là hình bình hành (dhnb) (1) 

Theo giả thiết ta có BI=AB=AF=FDAI=AD  mà ^IAD=60 (gt) nên tam giác ADI đều.
Xét tam giác ADI đều có BD  là trung tuyến đồng thời là đường cao. 
^DBI=90 (2) 
Từ (1) và (2) suy ra BICD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).

Câu 19

Số đo góc AED là:

  • A.

    45

  • B.

    60

  • C.

    90

  • D.

    100

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hình chữ nhật

Sử dụng tính chất tam giác đều

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước ta có BICD là hình chữ nhật lại có E là trung điểm của BC (gt) nên E cũng là trung điểm của ID.

Mà tam giác ADI đều (theo câu trước) có AE là đường trung tuyến nên AE cũng là đường cao, suy ra AEBD^AED=90.

Câu 20 : Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. Hai đường chéo ACBD phải thỏa mãn điều kiện gì để M,N,P,Q là bốn đỉnh của hình vuông.

  • A.

    BD=AC

  • B.

    BDAC          

  • C.

    BD tạo với AC góc 60

  • D.

    BD=AC;BDAC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh MNPQ  là hình bình hành

Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình vuông để tìm ra điều kiện của hai đường chéo ACBD tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABD có:

M là trung điểm của AB (gt)

Q là trung điểm của AD   (gt)

QM là đường trung bình của tam giác ABD. (định lý)

Do đó QM//BDQM=12BD (1)

Tương tự ta cũng có NP là đường trung bình của tam giác BCD.

 {NP//BDNP=12BD(2) 

Từ (1) và (2) ta suy ra MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Tương tự ta cũng có MN là đường trung bình của tam giác BAC nên MN//ACMN=12AC

Để hình bình hành MNPQ là hình vuông {MNNPMN=NP

+ Để MNNPACBD (vì MN//AC,NP//BD )

+  Để MN=NPAC=BD (vì MN=12AC,NP=12BD )

Vậy điều kiện cần tìm để MNPQ là hình vuông là BD=AC;BDAC. .

Câu 21 : Cho tam giác ABC.  Gọi D,E,F  theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CA.  Gọi M,N,P,Q  theo thứ tự là trung điểm của AD,AF,EF,ED.

ΔABC  có điều kiện gì thì MNPQ  là hình chữ nhật?

  • A.

    ΔABC cân tại A

  • B.

    ΔABC cân tại B

  • C.

    ΔABC cân tại C

  • D.

    ΔABC vuông tại A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh MNPQ là hình bình hành

Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để suy ra điều kiện của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔADE có: AM=DM;DQ=EQ nên MQ  là đường trung bình của ΔADE .
MQ//AE;MQ=12AE  
XétΔAEF  có: AN=NF;FP=PE  (giả thiết) nên NP là đường trung bình của ΔAFE.
NP//AE;NP=12AE

Suy ra MQ//NP ( cùng //AE )  và MQ=NP(=12AE) 
Tứ giác MNPQ có: MQ//NP  và MQ=NP  nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Để MNPQ là hình chữ nhật thì MNNP  (1)
Ta có: NP//AE  (chứng minh trên) (2).
Ta lại có: AM=MD,AN=NF  (giả thiết) 
MN//DF
Mặt khác: AD=DB,AF=FC  (giả thiết) 
DF//BC

Vậy MN//BC  (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: AEBC
Mà BE=EC  (giả thiết) 
Do đó ΔABC cân tại A (do AE vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến).

Câu 22 : Cho tam giác ABC (^A<900). Về phía ngoài của tam giác ABC dựng các hình vuông ABDE,ACFG. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng DF. Chọn câu đúng.

  • A.

    Tam giác MBC vuông cân tại M.

  • B.

    Tam giác MBC cân tại B.

  • C.

    Tam giác MBC cân tại C.

  • D.

    Tam giác MBC đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vẽ thêm điểm H sao cho tam giác BHC vuông cân đỉnh B,H thuộc nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A.

+ Chứng minh M là trung điểm của HC

+ Chứng minh MB vuông góc với MC để suy ra tính chất tam giác MBC .

Lời giải chi tiết :

Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A dựng tam giác BHC vuông cân đỉnh B.

Xét tam giác BHD và tam giác BCA có: 

DB=BA  (Vì ADBE là hình vuông)

^DBH=^ABC (vì cùng phụ với góc HBA )

BH=BC  (vì tam giác BHC vuông cân đỉnh B )

Do đó: ΔBHD=ΔBCA(c.g.c), suy ra DH=AC,^BHD=^BCA.

AC cắt HD tại K, cắt BH tại I.

Xét tam giác IHK và tam giác ICB có: ^HIK=^CIB (đối đỉnh), ^BHD=^BCA, do đó ^HKI=^IBC=900KCDH

Mặt khác KCCF, do đó DH//CF .

Ta có DH=CF(=AC)DH//CF nên DHFC là hình bình hành.

M là trung điểm của DF nên M là trung điểm của HC, suy ra tam giác MBC vuông cân đỉnh M.

Câu 23 : Cho hình vuông ABCD,E là một điểm trên cạnh CD. Tia phân giác của góc BAE cắt BC tại M. Chọn câu đúng.

  • A.

    AM=ME 

  • B.

    AM<ME

  • C.

    AM2ME

  • D.

    AM>2ME

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vẽ EFAM(FAB)

Chứng minh  EF=AM.

Chứng minh tam giác AEF cân đỉnhA.   

Chỉ ra  ME=MF.

Xét ba điểm M,E,F ta có: EFME+MF để suy ra hệ thức đúng.

Lời giải chi tiết :

Vẽ EFAM(FAB),EGAB(GAB).

Tứ giác AGED là hình chữ nhật( vì ˆG=ˆA=ˆD=900 ), suy ra GE=AD.

Lại thấy ^FEG=^MAB (vì cùng phụ với ^AFE )

Xét ΔGEFΔBAMcó: ^EGF=^ABM=900; GE=AB(=CD);^FEG=^MAB

Do đó ΔGEF=ΔBAM(g.c.g) suy ra EF=AM.

Tam giác AEFAM là đường phân giác và là đường cao nên tam giác AEF cân đỉnh A.

Ta có AM là đường trung trực của EF, nên ME=MF.

Xét ba điểm M,E,F ta có: EFME+MFEF2ME. Do đó AM2ME.

Trắc nghiệm Bài 12: Hình vuông Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Hình vuông Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11: Hình thoi Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Hình thoi Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Hình chữ nhật Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Hình chữ nhật Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8: Đối xứng tâm Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Đối xứng tâm Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Hình bình hành Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Hình bình hành Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Đối xứng trục Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Đối xứng trục Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Đường trung bình của tam giác, hình thang Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đường trung bình của tam giác, hình thang Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2,3: Hình thang Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2,3: Hình thang Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Tứ giác Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tứ giác Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết