Trắc nghiệm Bài 1: Tứ giác Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai.

  • A.

    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.

  • B.

    Tổng các góc của một tứ giác bằng \({180^0}\).

  • C.

    Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\).

  • D.

    Tứ giác $ABCD$ là hình gồm đoạn thẳng $AB,BC,CD,DA$, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu 2 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai.

  • A.

    Hai đỉnh kề nhau: $A$ và \(B\) , \(A\) và \(D\) .

  • B.

    Hai đỉnh đối nhau: $A$ và \(C\) , \(B\) và \(D\) .

  • C.

    Đường chéo: $AC,BD$.

  • D.

    Các điểm nằm trong tứ giác là $E,F$ và điểm nằm ngoài tứ giác là \(H\)

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Hai cạnh kề nhau: $AB,BC$.

  • B.

    Hai cạnh đối nhau: $BC,AD$.

  • C.

    Hai góc đối nhau: $\widehat A$ và \(\widehat B\)

  • D.

    Các điểm nằm ngoài: $H,E$.

Câu 4 :

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = {60^0};\;\widehat B = {135^0};\;\widehat D = {29^0}\) . Số đo góc  $C$ bằng:

  • A.

    $137^\circ $.

  • B.

    $136^\circ $.

  • C.

    $36^\circ $.

  • D.

    $135^\circ $.

Câu 5 :

Cho tứ giác $ABCD$ có \(\widehat A = {50^0};\;\widehat C = {150^0};\;\widehat D = {45^0}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh  $B$ bằng:

  • A.

    $65^\circ $.

  • B.

    $66^\circ $.

  • C.

    $130^\circ $.

  • D.

    $115^\circ $.

Câu 6 :

Cho tứ giác \(ABCD\) . Tổng số đo các góc ngoài tại \(4\) đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) là

  • A.

    \(300^\circ \).

  • B.

    \(270^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(360^\circ \).

Câu 7 :

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = 100^\circ \) . Tổng số đo các góc ngoài đỉnh $B,C,D$ bằng:

  • A.

    \(180^\circ \).

  • B.

    \(260^\circ \).

  • C.

    \(280^\circ \).

  • D.

    \(270^\circ \).

Câu 8 :

Tứ giác $ABCD$ có \(AB = BC,CD = DA,\;\widehat B = {90^0};\;\widehat D = {120^0}\). Hãy chọn câu đúng nhất:

  • A.

    \(\widehat A = {85^0}\).

  • B.

    \(\widehat C = {75^0}\).

  • C.

    \(\widehat A = {75^0}\).

  • D.

    Chỉ $B$ và $C$ đúng.

Câu 9 :

Cho tứ giác$ABCD$. Gọi $O$ là giao điểm của hai đường chéo $AC$ và$BD$ . Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.

  • A.

    $OA + OB + OC + OD < AB + BC + CD + DA$.

  • B.

    $\dfrac{{AB + BC + CD + DA}}{2} < OA + OB + OC + OD$ .

  • C.

    Cả A B đều đúng

  • D.

    Cả A B đều sai.

Câu 10 :

Cho tứ giác \(ABCD\) biết số đo của các góc \(\widehat A;\,\widehat B;\,\widehat C;\,\widehat D\)  tỉ lệ thuận với $4;3;5;6.$

Khi đó số đo các góc \(\widehat A;\,\widehat B;\,\widehat C;\,\widehat D\) lần lượt là:

  • A.

    \(80^\circ ;\,60^\circ ;\,100^\circ ;\,120^\circ .\)

  • B.

     \(90^\circ ;\,40^\circ ;\,70^\circ ;\,60^\circ \).

  • C.

    \(60^\circ ;\,80^\circ ;\,100^\circ ;\,120^\circ \)

  • D.

    \(60^\circ ;\,80^\circ ;\,120^\circ ;\,100^\circ \)

Câu 11 :

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ \), các tia phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(K\). Tính các góc \(\widehat {BIC};\,\widehat {BKC}.\)

  • A.

    \(\widehat {BIC} = 100^\circ ;\,\widehat {BKC} = 80^\circ .\)      

  • B.

    \(\widehat {BIC} = 90^\circ ;\,\widehat {BKC} = 90^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {BIC} = 60^\circ ;\,\widehat {BKC} = 120^\circ .\)      

  • D.

    \(\widehat {BIC} = 120^\circ ;\,\widehat {BKC} = 60^\circ .\)

Câu 12 :

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat C + \widehat D = 90^\circ .\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A{C^2} + B{D^2} = A{B^2} - C{D^2}\)

  • B.

    \(A{C^2} + B{D^2} = A{B^2} + C{D^2}\)

  • C.

    \(A{C^2} + B{D^2} = 2A{B^2}\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Câu 13 :

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A - \widehat C = 60^\circ .\) Các tia phân giác của các góc \(B\) và \(D\) cắt nhau tại \(I.\) Tính số đo góc \(BID.\)

  • A.

    \(150^\circ \)

  • B.

    \(120^\circ \)

  • C.

    \(140^\circ \)

  • D.

    \(100^\circ \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai.

  • A.

    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.

  • B.

    Tổng các góc của một tứ giác bằng \({180^0}\).

  • C.

    Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\).

  • D.

    Tứ giác $ABCD$ là hình gồm đoạn thẳng $AB,BC,CD,DA$, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\) nên C đúng, B sai.

Câu 2 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai.

  • A.

    Hai đỉnh kề nhau: $A$ và \(B\) , \(A\) và \(D\) .

  • B.

    Hai đỉnh đối nhau: $A$ và \(C\) , \(B\) và \(D\) .

  • C.

    Đường chéo: $AC,BD$.

  • D.

    Các điểm nằm trong tứ giác là $E,F$ và điểm nằm ngoài tứ giác là \(H\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về các yếu tố góc, đỉnh, cạnh của tứ giác \(ABCD\).

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy các điểm \(E,\,H\) nằm bên ngoài tứ giác và điểm \(F\) nằm bên trong tứ giác\(ABCD\)  nên D sai.

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Hai cạnh kề nhau: $AB,BC$.

  • B.

    Hai cạnh đối nhau: $BC,AD$.

  • C.

    Hai góc đối nhau: $\widehat A$ và \(\widehat B\)

  • D.

    Các điểm nằm ngoài: $H,E$.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về các yếu tố góc, đỉnh, cạnh của tứ giác \(ABCD\).

Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(ABCD\) có các cặp góc đối nhau là \(\widehat A;\,\widehat C\) và \(\widehat B;\,\widehat D\)  còn \(\widehat A;\,\widehat B\) là hai góc kề nhau nên C sai.

Câu 4 :

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = {60^0};\;\widehat B = {135^0};\;\widehat D = {29^0}\) . Số đo góc  $C$ bằng:

  • A.

    $137^\circ $.

  • B.

    $136^\circ $.

  • C.

    $36^\circ $.

  • D.

    $135^\circ $.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định lý về tổng các góc trong tứ giác.

Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \) .

Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)(định lý)

hay \(60^\circ  + 135^\circ  + \widehat C + 29^\circ  = 360^\circ  \Rightarrow \widehat C = 360^\circ  - 60^\circ  - 135^\circ  - 29^\circ \) \( \Leftrightarrow \widehat C = 136^\circ \) .

Câu 5 :

Cho tứ giác $ABCD$ có \(\widehat A = {50^0};\;\widehat C = {150^0};\;\widehat D = {45^0}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh  $B$ bằng:

  • A.

    $65^\circ $.

  • B.

    $66^\circ $.

  • C.

    $130^\circ $.

  • D.

    $115^\circ $.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Ta sử dụng định lý về tổng các góc trong tứ giác: Tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \)  để tính góc \(B\)

+ Từ đó suy ra số đo góc ngoài tại \(B\) là \(180^\circ  - \widehat B\) .

Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \) (định lý)

Hay \(50^\circ  + \widehat B + 150^\circ  + 45^\circ  = 360^\circ \)

\(\widehat B = 360^\circ  - 50^\circ  - 150^\circ  - 45^\circ \)
\(\widehat B = 115^\circ \)

Nên góc ngoài tại đỉnh $B$ có số đo là \(180^\circ  - \widehat B = 180^\circ  - 115^\circ  = 65^\circ \) .

Câu 6 :

Cho tứ giác \(ABCD\) . Tổng số đo các góc ngoài tại \(4\) đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) là

  • A.

    \(300^\circ \).

  • B.

    \(270^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(360^\circ \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định nghĩa: Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.

Và định lý: Tổng bốn góc của một tứ giác bằng ${360^0}$ .

Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại bốn đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) của tứ giác \(ABCD\) lần lượt là \(\widehat {{A_1}};\,\widehat {{B_1}};\,\widehat {{C_1}};\,\widehat {{D_1}}\) . Khi đó ta có

\(\widehat A + \widehat {{A_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ  - \widehat A\); \(\widehat B + \widehat {{B_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_1}} = 180^\circ  - \widehat B\); \(\widehat C + \widehat {{C_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{C_1}} = 180^\circ  - \widehat C\) và \(\widehat D + \widehat {{D_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{D_1}} = 180^\circ  - \widehat D\)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = 180^\circ  - \widehat A + 180^\circ  - \widehat B + 180^\circ  - \widehat C + 180^\circ  - \widehat D\) \( = 720^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right) = 720^\circ  - 360^\circ  = 360^\circ \)

(Vì \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \))

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại \(4\) đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) là \(360^\circ \) .

Câu 7 :

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = 100^\circ \) . Tổng số đo các góc ngoài đỉnh $B,C,D$ bằng:

  • A.

    \(180^\circ \).

  • B.

    \(260^\circ \).

  • C.

    \(280^\circ \).

  • D.

    \(270^\circ \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính góc ngoài tại đỉnh \(A\)

Bước 2: Từ các câu trước ta suy ra “ tổng số đo góc ngoài tại bốn đỉnh của một tứ giác là \(360^\circ \)” . Từ đó  tính tổng số đo các góc ngoài đỉnh $B,C,D$

Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại bốn đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) của tứ giác \(ABCD\) lần lượt là \(\widehat {{A_1}};\,\widehat {{B_1}};\,\widehat {{C_1}};\,\widehat {{D_1}}\) . Khi đó ta có

\(\widehat A + \widehat {{A_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ  - \widehat A = 180^\circ  - 100^\circ  = 80^\circ .\)

Theo kết quả các câu trước ta có \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = 360^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = 360^\circ  - \widehat {{A_1}} = 360^\circ  - 80^\circ  = 280^\circ \) .

Vậy \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = 280^\circ \).

Câu 8 :

Tứ giác $ABCD$ có \(AB = BC,CD = DA,\;\widehat B = {90^0};\;\widehat D = {120^0}\). Hãy chọn câu đúng nhất:

  • A.

    \(\widehat A = {85^0}\).

  • B.

    \(\widehat C = {75^0}\).

  • C.

    \(\widehat A = {75^0}\).

  • D.

    Chỉ $B$ và $C$ đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng  tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng \(180^\circ \) .

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$ có \(\widehat B = 90^\circ ;AB = BC \Rightarrow \Delta ABC\) vuông cân \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BCA} = \dfrac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

Xét tam giác $ADC$ có \(CD = DA \Rightarrow \Delta ADC\) cân tại \(D\) có \(\widehat {ADC} = 120^\circ \) nên \(\widehat {DAC} = \widehat {DCA} = \dfrac{{180^\circ  - 120^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Từ đó ta có $\widehat A = \widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD} = 45^\circ  + 30^\circ  = 75^\circ $

Và $\widehat C = \widehat {BCD} = \widehat {BCA} + \widehat {ACD} = 45^\circ  + 30^\circ  = 75^\circ $

Nên \(\widehat A = \widehat C = 75^\circ \) .

Câu 9 :

Cho tứ giác$ABCD$. Gọi $O$ là giao điểm của hai đường chéo $AC$ và$BD$ . Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.

  • A.

    $OA + OB + OC + OD < AB + BC + CD + DA$.

  • B.

    $\dfrac{{AB + BC + CD + DA}}{2} < OA + OB + OC + OD$ .

  • C.

    Cả A B đều đúng

  • D.

    Cả A B đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng : “ Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.”

Lời giải chi tiết :

+ Xét tam giác \(OAB\) ta có \(OA + OB > AB\)(vì trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại) .

Tương tự ta có \(OC + OD > CD;\,OB + OC > BC;\,OA + OD > AD\)

Cộng vế với vế ta được \(OA + OB + OC + OD + OB + OC + OA + OD > AB + BC + CD + AD\)

\( \Leftrightarrow 2\left( {OA + OB + OC + OD} \right) > AB + BC + CD + DA\) \( \Leftrightarrow OA + OB + OC +OD> \dfrac{{AB + BC + CD + DA}}{2}\)  nên B đúng.

+ Xét tam giác \(ABC\) ta có \(AB + BC > AC\) (vì trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại) .

Tương tự ta có \(BC + CD > BD;\,CD + DA > AC;\,AD + DB > BD\)

Cộng vế với vế ta được: \(AB + BC + BC + CD + CD + DA + DA + AB > AC + BD + AC + BD\)

\( \Leftrightarrow 2\left( {AB + BC + CD + DA} \right) > 2\left( {AC + BD} \right)\) \( \Leftrightarrow AB + BC + CD + DA > AC + BD\) mà \(AC + BD = OA + OC + OB + OD\) nên \(AB + BC + CD + DA > OA + OB + OC + OD\) nên A đúng.

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 10 :

Cho tứ giác \(ABCD\) biết số đo của các góc \(\widehat A;\,\widehat B;\,\widehat C;\,\widehat D\)  tỉ lệ thuận với $4;3;5;6.$

Khi đó số đo các góc \(\widehat A;\,\widehat B;\,\widehat C;\,\widehat D\) lần lượt là:

  • A.

    \(80^\circ ;\,60^\circ ;\,100^\circ ;\,120^\circ .\)

  • B.

     \(90^\circ ;\,40^\circ ;\,70^\circ ;\,60^\circ \).

  • C.

    \(60^\circ ;\,80^\circ ;\,100^\circ ;\,120^\circ \)

  • D.

    \(60^\circ ;\,80^\circ ;\,120^\circ ;\,100^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta sử dụng  tính chất tỉ lệ thức \(\dfrac{A}{B} = \dfrac{C}{D} = \dfrac{{A + C}}{{B + D}}\) và định lý về tổng các góc trong tứ giác bằng \(360^\circ \) .

Lời giải chi tiết :

Vì số đo của các góc \(\widehat A;\,\widehat B;\,\widehat C;\,\widehat D\)  tỉ lệ thuận với $4;3;5;6$ nên ta có

\(\dfrac{{\widehat A}}{4} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{5} = \dfrac{{\widehat D}}{6} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D}}{{4 + 3 + 5 + 6}} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D}}{{18}}\)  (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \) nên ta có \(\dfrac{{\widehat A}}{4} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{5} = \dfrac{{\widehat D}}{6} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D}}{{18}} = \dfrac{{360^\circ }}{{18}} = 20^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat A = 4.20^\circ  = 80^\circ \) ; \(\widehat B = 3.20^\circ  = 60^\circ ;\,\widehat C = 5.20^\circ  = 100^\circ ;\,\widehat D = 6.20^\circ  = 120^\circ \)

Nên số đo góc \(\widehat A;\widehat B;\widehat C;\,\widehat D\) lần lượt là \(80^\circ ;\,60^\circ ;\,100^\circ ;\,120^\circ \) .

Câu 11 :

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ \), các tia phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(K\). Tính các góc \(\widehat {BIC};\,\widehat {BKC}.\)

  • A.

    \(\widehat {BIC} = 100^\circ ;\,\widehat {BKC} = 80^\circ .\)      

  • B.

    \(\widehat {BIC} = 90^\circ ;\,\widehat {BKC} = 90^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {BIC} = 60^\circ ;\,\widehat {BKC} = 120^\circ .\)      

  • D.

    \(\widehat {BIC} = 120^\circ ;\,\widehat {BKC} = 60^\circ .\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

+ Định lý: Tổng ba góc trong tam giác bằng \(180^\circ \)

+ Định lý: Tổng bốn góc trong tứ giác bằng \(360^\circ \)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = 180^\circ  \Leftrightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = 120^\circ \).

Vì \(BI\) là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC}\).

Vì \(CI\) là phân giác \(\widehat {BCA} \Rightarrow \widehat {BCI} = \dfrac{1}{2}\widehat {BCA}\).

Từ đó: \(\widehat {CBI} + \widehat {BCI} = \dfrac{1}{2}\left( {\widehat {BAC} + \widehat {BCA}} \right) = \dfrac{1}{2}.120^\circ  = 60^\circ \).

Xét tam giác \(BCI\) có: \(\widehat {BCI} + \widehat {BIC} + \widehat {CBI} = 180^\circ \) nên \(\widehat {BIC} = 180^\circ  - \left( {\widehat {BCI} + \widehat {CBI}} \right) = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \).

Vì \(BI\) là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC}\).

Vì \(BK\) là phân giác \(\widehat {CBx} \Rightarrow \widehat {CKB} = \dfrac{1}{2}\widehat {CBx}\).

Suy ra: \(\widehat {CBK} + \widehat {CBI} = \dfrac{1}{2}\left( {\widehat {CBx} + \widehat {ABC}} \right) = \dfrac{1}{2}.180^\circ  = 90^\circ \)  hay \(\widehat {IBK} = 90^\circ \).

Tương tự ta có: \(\widehat {ICK} = 90^\circ \).

Xét tứ giác \(BICK\) có: \(\widehat {BIC} + \widehat {IBC} + \widehat {ICK} + \widehat {BKC} = 360^\circ \)\( \Leftrightarrow \widehat {BKC} = 360^\circ  - 90^\circ  - 90^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ \).

Vậy \(\widehat {BIC} = 120^\circ ;\,\widehat {BKC} = 60^\circ .\)

Câu 12 :

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat C + \widehat D = 90^\circ .\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A{C^2} + B{D^2} = A{B^2} - C{D^2}\)

  • B.

    \(A{C^2} + B{D^2} = A{B^2} + C{D^2}\)

  • C.

    \(A{C^2} + B{D^2} = 2A{B^2}\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi giao điểm của \(AD\) và \(BC\) là \(K.\)

+ Sử dụng định lý Pytago.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(K\) là giao điểm \(AD,BC\).

Vì \(\widehat C + \widehat D = 90^\circ \) nên \(\widehat K = 90^\circ \).

Xét \(\Delta KAC\) vuông tại \(K\) ta có: \(A{C^2} = K{C^2} + K{A^2}\).

Xét \(\Delta KBD\) vuông tại \(K\) có: \(B{D^2} = K{B^2} + K{D^2}\).

Xét \(\Delta KBA\) vuông tại \(K\) có: \(B{A^2} = K{A^2} + K{B^2}\).

Xét \(\Delta KCD\) vuông tại \(K\) có: \(C{D^2} = K{C^2} + K{D^2}\).

Từ đó \(B{D^2} + A{C^2} = K{C^2} + K{A^2} + K{B^2} + K{D^2}\)\( = \left( {K{B^2} + K{A^2}} \right) + \left( {K{D^2} + K{C^2}} \right) = A{B^2} + D{C^2}\)

Câu 13 :

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A - \widehat C = 60^\circ .\) Các tia phân giác của các góc \(B\) và \(D\) cắt nhau tại \(I.\) Tính số đo góc \(BID.\)

  • A.

    \(150^\circ \)

  • B.

    \(120^\circ \)

  • C.

    \(140^\circ \)

  • D.

    \(100^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng: Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Sử dụng: Tổng bốn góc trong tứ giác bằng \(360^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(BIC\) có: \(\widehat {IBC} = \widehat {{I_1}} - \widehat {BCI}\).

Xét tam giác \(DIC\) có: \(\widehat {IDC} = \widehat {{I_2}} - \widehat {ICD}\).

Nên \(\widehat {IBC} + \widehat {IDC} = \left( {\widehat {{I_1}} + \widehat {{I_2}}} \right) - \left( {\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}} \right)\)\( = \widehat {BID} - \widehat C\).

Tứ giác \(ABID\) có: \(\widehat {ABI} + \widehat {ADI} = 360^\circ  - \widehat A - \widehat {BID}\).

Do \(\widehat {ABI} = \widehat {IBC};\,\widehat {ADI} = \widehat {IDC}\) (tính chất tia phân giác) nên \(\widehat {IBC} + \widehat {IDC} = \widehat {ABI} + \widehat {ADI}\).

Hay \(\widehat {BID} - \widehat C = 360^\circ  - \widehat A - \widehat {BID}\)\( \Leftrightarrow 2\widehat {BID} = 360^\circ  - \left( {\widehat A - \widehat C} \right) = 360^\circ  - 60^\circ  = 300^\circ \).

Suy ra \(\widehat {BID} = 150^\circ .\)

Trắc nghiệm Bài 2,3: Hình thang Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2,3: Hình thang Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Đường trung bình của tam giác, hình thang Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đường trung bình của tam giác, hình thang Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Đối xứng trục Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Đối xứng trục Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Hình bình hành Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Hình bình hành Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8: Đối xứng tâm Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Đối xứng tâm Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Hình chữ nhật Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Hình chữ nhật Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11: Hình thoi Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Hình thoi Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12: Hình vuông Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Hình vuông Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5 Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 5 Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết