Trắc nghiệm Bài 11: Hình thoi Toán 8
Đề bài
Câu 1 : Hãy chọn câu sai.
-
A.
Tứ giác có 44 cạnh bằng nhau là hình thoi.
-
B.
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
-
C.
Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi.
-
D.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Câu 2 : Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-
B.
Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
-
C.
Hai đường chéo bằng nhau.
-
D.
Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 3 : Cho các hình sau, chọn khẳng định đúng.

-
A.
Cả ba hình đều là hình thoi.
-
B.
Hình 1 và hình 2 là hình thoi.
-
C.
Chỉ hình 1 là hình thoi.
-
D.
Cả ba hình đều không phải hình thoi.
Câu 4 : Hình thoi có chu vi bằng 2020cmcm thì độ dài cạnh của nó bằng
-
A.
4cm4cm .
-
B.
5cm5cm .
-
C.
8cm8cm
-
D.
Cả A,B,C đều sai
Câu 5 : Cho hình thoi ABCDABCD có chu vi bằng 16cm16cm , đường cao AHAH bằng 2cm2cm . Tính các góc của hình thoi. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
ˆA=ˆC=150o;ˆB=ˆD=30oˆA=ˆC=150o;ˆB=ˆD=30o.
-
B.
ˆA=ˆC=30o;ˆB=ˆD=60oˆA=ˆC=30o;ˆB=ˆD=60o.
-
C.
ˆA=ˆC=120o;ˆB=ˆD=60oˆA=ˆC=120o;ˆB=ˆD=60o.
-
D.
ˆA=ˆC=30o;ˆB=ˆD=150oˆA=ˆC=30o;ˆB=ˆD=150o.
Câu 6 : Cho hình thangABCDABCD . Gọi M,N,P,QM,N,P,Q lần lượt là trung điểm củaAB,BC,CD,DAAB,BC,CD,DA . Hình thang ABCDABCD có thêm điều kiện gì thì MNPQMNPQ là hình thoi. Hãy chọn câu đúng
-
A.
MP=QNMP=QN .
-
B.
AC⊥BDAC⊥BD.
-
C.
AB=ADAB=AD .
-
D.
AC=BDAC=BD.
Câu 7 : Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo là 24cm24cm và 10cm10cm . Tính độ dài cạnh hình thoi.
-
A.
12cm12cm
-
B.
13cm13cm
-
C.
14cm14cm
-
D.
15cm15cm
Cho tam giác ABCABC vuông ở AA , trung tuyến AMAM . Gọi DD là trung điểm của ABAB , M′ là điểm đối xứng với M qua D .
Tứ giác AMBM′ là hình gì?
-
A.
Hình thoi
-
B.
Hình chữ nhật
-
C.
Hình bình hành
-
D.
Hình thang
Cho BC=4cm . Tính chu vi tứ giác AMBM′.
-
A.
6cm
-
B.
9cm
-
C.
16cm
-
D.
8cm
Câu 10 : Cho tứ giác ABCD . Gọi E,F,G,H lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA . Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD phải có điều kiện gì thì EFGH là hình thoi?
-
A.
AC=BD
-
B.
AC⊥BD
-
C.
AB=DC
-
D.
AB//DC
Câu 11 : Cho tam giác ABC . Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho BD=CE . Gọi M,N,P,Q thứ tự là trung điểm của BE,CD,DE và BC . Chọn câu đúng nhất.
-
A.
PQ vuông góc vớiMN .
-
B.
Tứ giác PMQN là hình thoi.
-
C.
Cả A, B đều đúng.
-
D.
Cả A, B đều sai.
Câu 12 : Cho hình thoi ABCD có góc A tù. Biết đường cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh CD chia đôi cạnh đó. Tính các góc của hình thoi.
-
A.
ˆB=ˆD=800,ˆA=ˆC=1000
-
B.
ˆB=ˆD=1200,ˆA=ˆC=600
-
C.
ˆB=ˆC=600,ˆA=ˆD=1200
-
D.
ˆB=ˆD=600,ˆA=ˆC=1200
Câu 13 : Cho tam giác ABC đều, H là trực tâm, đường cao AD. M là điểm bất kì trên trên cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của M trên AB, AC, gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AM. ID cắt EF tại K.
Chọn câu sai.
-
A.
M, H, K thẳng hàng
-
B.
ΔIED đều
-
C.
Tứ giác EIFD là hình thoi
-
D.
ID>IF
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Hãy chọn câu sai.
-
A.
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
-
B.
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
-
C.
Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi.
-
D.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Đáp án : B
+ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi..
+ Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Nên A, C, D đúng, B sai.
Câu 2 : Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-
B.
Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
-
C.
Hai đường chéo bằng nhau.
-
D.
Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Đáp án : C
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
+ Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường.
Ngoài ra còn có
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Câu 3 : Cho các hình sau, chọn khẳng định đúng.

-
A.
Cả ba hình đều là hình thoi.
-
B.
Hình 1 và hình 2 là hình thoi.
-
C.
Chỉ hình 1 là hình thoi.
-
D.
Cả ba hình đều không phải hình thoi.
Đáp án : C
Hình 1 là hình thoi vì có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau.
Hình 2 không là hình thoi vì bốn cạnh không bằng nhau.
Hình 3 không là hình thoi vì bốn cạnh không bằng nhau.
Câu 4 : Hình thoi có chu vi bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
-
A.
4cm .
-
B.
5cm .
-
C.
8cm
-
D.
Cả A,B,C đều sai
Đáp án : B
Sử dụng tính chất: Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.
Gọi cạnh của hình thoi là acm(a>0) .
Vì hình thoi có bốn cạnh bằng nhau nên chu vi hình thoi là 4a=20⇔a=5cm .
Vậy cạnh hình thoi có độ dài là 5cm .
Câu 5 : Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 16cm , đường cao AH bằng 2cm . Tính các góc của hình thoi. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
ˆA=ˆC=150o;ˆB=ˆD=30o.
-
B.
ˆA=ˆC=30o;ˆB=ˆD=60o.
-
C.
ˆA=ˆC=120o;ˆB=ˆD=60o.
-
D.
ˆA=ˆC=30o;ˆB=ˆD=150o.
Đáp án : A
Bước 1: Tính cạnh hình thoi dựa vào chu vi của nó.
Bước 2: Sử dụng tính chất: “Trong tam giác vuông nếu độ dài một cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh góc vuông đó bằng 30∘” và tính chất hình thoi để tính các góc của nó.

Vì chu vi hình thoi là 16cm nên cạnh hình thoi có độ dài 16:4=4cm . Suy ra AD=4cm .
Xét tam giác AHD vuông tại H có AH=12AD⇒^ADH=30∘ (tính chất)
Suy ra ^DAB=180∘−^ADC=180∘−30∘=150∘ (vì ABCD là hình thoi)
Nên hình thoi ABCD có ˆD=ˆB=30∘;ˆA=ˆC=150∘ (vì hai góc đối bằng nhau).
Câu 6 : Cho hình thangABCD . Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm củaAB,BC,CD,DA . Hình thang ABCD có thêm điều kiện gì thì MNPQ là hình thoi. Hãy chọn câu đúng
-
A.
MP=QN .
-
B.
AC⊥BD.
-
C.
AB=AD .
-
D.
AC=BD.
Đáp án : D
Bước 1: Chứng minh MNPQ là hình bình hành dựa vào tính chất đường trung bình để suy ra cặp cạnh song song và bằng nhau.
Bước 2: Để hình bình hành MNPQ là hình thoi ta cần có MN=MQ từ đó suy ra hai đường chéo của hình thang bằng nhau.

+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN//AC;MN=12AC (1)
Tương tự ta có PQ là đường trung bình tam giác ADC nên PQ//AC;PQ=12AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN//PQ;MN=PQ⇒MNPQ là hình bình hành.
Để hình bình hành MNPQ là hình thoi ta cần có MN=MQ.
Mà MN=12AC(cmt);MQ=12BD (do MQ là đường trung bình tam giác ABD )
Suy ra AC=BD .
Vậy để hình bình hành MNPQ là hình thoi thì AC=BD.
Câu 7 : Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo là 24cm và 10cm . Tính độ dài cạnh hình thoi.
-
A.
12cm
-
B.
13cm
-
C.
14cm
-
D.
15cm
Đáp án : B
+ Ta dựa vào tính chất hình thoi để tính độ dài hai cạnh AH,HB
+ Tính độ dài cạnh hình thoi dựa vào định lý Pytago.

Giả sử ABCD là hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại H và AC=10cm,BD=24cm.
Do ABCD là hình thoi nên:
AC⊥BD;AH=12AC=12.10=5(cm);HB=12BD=12.24=12(cm).
Xét tam giác AHB vuông tại H ta có: AB2=AH2+HB2=52+122=25+144=169
Suy ra AB=13cm.
Cho tam giác ABC vuông ở A , trung tuyến AM . Gọi D là trung điểm của AB , M′ là điểm đối xứng với M qua D .
Tứ giác AMBM′ là hình gì?
-
A.
Hình thoi
-
B.
Hình chữ nhật
-
C.
Hình bình hành
-
D.
Hình thang
Đáp án: A
Bước 1: Chứng minh MM′⊥AB .
Bước 2: Dùng dấu hiệu nhận biết: “Tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau là hình thoi” để chứng minh AMBM′ là hình thoi.

Vì M′ đối xứng M qua D nên DM=DM′ (1).
M,D lần lượt là trung điểm của BC,AB nên MD là đường trung bình của ΔABC . Suy ra MD//AC (2).
Mặt khác ΔABCvuông ở A nên AB⊥AC(2).
Từ (1) và (2) suy ra DM⊥AB⇒MM′⊥AB.
Vì D là trung điểm của AB(gt) và D là trung điểm của MM′ nên tứ giác AMBM′là hình bình hành. Mặt khác MM′⊥ABnên AMBM′ là hình thoi.
Cho BC=4cm . Tính chu vi tứ giác AMBM′.
-
A.
6cm
-
B.
9cm
-
C.
16cm
-
D.
8cm
Đáp án: D
Chu vi hình thoi bằng cạnh x4
Vì BC=4cm nên BM=BC2=2cm .
Chu vi tứ giác AMBM′ bằng 4.BM=4.2=8cm.
Câu 10 : Cho tứ giác ABCD . Gọi E,F,G,H lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA . Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD phải có điều kiện gì thì EFGH là hình thoi?
-
A.
AC=BD
-
B.
AC⊥BD
-
C.
AB=DC
-
D.
AB//DC
Đáp án : A
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi

Vì E,F lần lượt là trung điểm củaAB , BC nên EF là đường trung bình của ΔABC . Suy ra EF//AC và EF=12AC (1).
Tương tự ta có : HG//AC và HG=12AC (2).
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành.
Muốn cho tứ giác EFGH là hình thoi thì nó cần phải có thêm hai cạnh kề bằng nhau.
Nên EH=EF⇔AC=BD.
Câu 11 : Cho tam giác ABC . Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho BD=CE . Gọi M,N,P,Q thứ tự là trung điểm của BE,CD,DE và BC . Chọn câu đúng nhất.
-
A.
PQ vuông góc vớiMN .
-
B.
Tứ giác PMQN là hình thoi.
-
C.
Cả A, B đều đúng.
-
D.
Cả A, B đều sai.
Đáp án : C
+ Để chứng minh MN⊥PQ trước hết ta chứng minh MNPQ là hình thoi dựa vào dấu hiệu tứ giác có bốn canh bằng nhau là hình thoi.
+ Ta nhận xét thấy MN,PQ là hai đường chéo của hình thoi nên MN⊥PQ.

Từ giả thiết ta có MP,NP,NQ,QM lần lượt là các đường trung bình của các tam giác BDE,ECD,DCB,BEC . (định nghĩa đường trung bình).
Đặt BD=CE=2a .
Áp dụng định lý đường trung bình và giả thiết vào bốn tam giác trên ta được:
MP=12BD=a;NQ=12DB=a;NP=12CE=a;MQ=12CE=a.
Suy ra MN=NP=PQ=QM .
Tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi.
Áp dụng tính chất về đường chéo vào hình thoi MNPQ ta được: MN⊥PQ.
Câu 12 : Cho hình thoi ABCD có góc A tù. Biết đường cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh CD chia đôi cạnh đó. Tính các góc của hình thoi.
-
A.
ˆB=ˆD=800,ˆA=ˆC=1000
-
B.
ˆB=ˆD=1200,ˆA=ˆC=600
-
C.
ˆB=ˆC=600,ˆA=ˆD=1200
-
D.
ˆB=ˆD=600,ˆA=ˆC=1200
Đáp án : D
+ Ta chứng minh tam giác ADC là tam giác đều từ đó suy ra số đo góc D
+ Ta thấy góc C và góc D là hai góc bù nhau nên ta suy ra số đo gócC .
+ Từ đó suy ra số đo hai góc còn lại.

Gọi H là chân đường cao kẻ từ A đến cạnh CD . Từ giả thiết ta có: AH⊥DC,CH=HD suy ra AH là đường trung trục của đoạn CD nên AC=CD . (1)
Do ABCD là hình thoi nên AD=CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra AD=CD=AC nên tam giác ACD là tam giác đều, do đó ˆD=600 .
Vì góc A và góc D là hai góc trong cùng phía của AB // CD nên chúng bù nhau hay ˆA=1800−600=1200.
Áp dụng tính chất về góc vào hình thoi ta được: ˆB=ˆD=600,ˆA=ˆC=1200.
Câu 13 : Cho tam giác ABC đều, H là trực tâm, đường cao AD. M là điểm bất kì trên trên cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của M trên AB, AC, gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AM. ID cắt EF tại K.
Chọn câu sai.
-
A.
M, H, K thẳng hàng
-
B.
ΔIED đều
-
C.
Tứ giác EIFD là hình thoi
-
D.
ID>IF
Đáp án : D
+ Vẽ thêm N là trung điểm của AH.
+ Ta chứng minh MH//IN,KH//IN. Từ đó suy luận để có tính đúng sai của từng đáp án.

Tam giác EAM vuông tại E, EI là đường trung tuyến nên: EI=IM=IA=12AM.
Từ EI = IA suy ra tam giác IAE cân tại I, từ đó có: ^EIM=2^EAI (góc ngoài của tam giác).
Chứng minh tương tự với tam giác vuông ADM ta có: ^MID=2^IAD,DI=12AM.
Do đó:
EI=DI(=12AM);^EID=^EIM+^MID=2(^EAI+^IAD)=2^EAD=600.
Tam giác IED cân (vì EI = DI) có: ^EID=600 nên là tam giác đều, từ đó EI = ED = ID.
Tương tự tam giác IDF đều suy ra: ID=DF=IF.
Do đó EI=ED=DF=IF. Suy ra tứ giác EIFD là hình thoi.
Suy ra K là trung điểm chung của EF và ID.
Gọi N là trung điểm của AH.
Tam giác ABC đều có H là trực tâm của tam giác ABC nên H cũng là trọng tâm tam giác.
Do đó AN=NH=HD.
Ta có: MH//IN (vì IN là đường trung bình của tam giác AMH) và KH//IN (vì KH là đường trung bình của tam giác DIN).
Từ H ta chỉ vẽ được một đường thẳng song song với IN (tiên đề Ơ – Clit) nên M, H, K thẳng hàng.
Vậy D sai vì ID=IF
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Hình vuông Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 5 Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Hình chữ nhật Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Đối xứng tâm Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Hình bình hành Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Đối xứng trục Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đường trung bình của tam giác, hình thang Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2,3: Hình thang Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tứ giác Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết