Trắc nghiệm Bài 9: Biến đổi các phân thức hữu tỉ Toán 8
Đề bài
Biến đổi biểu thức \(\dfrac{{1 + \dfrac{1}{x}}}{{x - \dfrac{1}{x}}}\) thành biểu thức đại số
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x - 1\).
-
D.
\(\dfrac{1}{{x - 1}}\).
Biểu thức \(\dfrac{{x + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}{{1 - \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}\) được biến đổi thành phân thức đại số là
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x - 1\).
-
D.
\(\dfrac{1}{{x - 1}}\).
Chọn khẳng định đúng.
-
A.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right)\)\( = \dfrac{{ - 4}}{{{x^2} - 4}}\)
-
B.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right) = \dfrac{4}{{{x^2} - 4}}\).
-
C.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right) = \dfrac{8}{{{x^2} - 4}}\).
-
D.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right) = \dfrac{{ - 8}}{{{x^2} - 4}}\).
Biết \(A = \left( {\dfrac{1}{{{x^2} + x}} - \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + x - 2} \right) = \dfrac{{...}}{{x + 1}}\) . Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x\).
-
D.
\(1\).
Cho phân thức \(\dfrac{{{x^2} - 4x + 4}}{{x - 2}}\)
Tìm điều kiện của \(x\) để phân thức xác định.
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x \ne 2\).
-
C.
\(x > 2\).
-
D.
\(x < 2\).
Tính giá trị biểu thức khi \(x = 2020\) .
-
A.
\(2018\).
-
B.
\(2022\).
-
C.
\(2016\).
-
D.
\(2024\).
Cho biểu thức \(B = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \dfrac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\dfrac{2}{x} - 1} \right)\)
Với giá trị nào của \(x\) thì \(B\) xác định.
-
A.
\(x \ne \left\{ {0;2} \right\}\).
-
B.
\(x \ne \left\{ { - 2;0;2} \right\}\).
-
C.
\(x \ne \left\{ { - 2;2} \right\}\).
-
D.
\(x \ne \left\{ {0; - 2} \right\}\).
Rút gọn \(B\) ta được:
-
A.
\(B = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}\).
-
B.
\(B = \dfrac{1}{{x + 2}}\).
-
C.
\(B = \dfrac{4}{{x + 2}}\).
-
D.
\(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\).
Tìm \(x\) để \(B = \dfrac{1}{2}\) .
-
A.
\(x = 10\).
-
B.
\(x = - 10\).
-
C.
\(x = - 6\).
-
D.
\(x = 6\).
Tìm \(x\) để \(B\) dương.
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x < - 2\).
-
C.
\(x > - 2\).
-
D.
\(x < 2\).
Cho \(C = \left( {\dfrac{{21}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 4}}{{3 - x}} - \dfrac{{x - 1}}{{3 + x}}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 3}}} \right)\) .
Rút gọn \(C\) ta được
-
A.
\(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\).
-
B.
\(C = \dfrac{{ - 3}}{{x - 3}}\).
-
C.
\(C = \dfrac{3}{{x + 3}}\).
-
D.
\(C = - \dfrac{3}{{x + 3}}\).
Tính giá trị biểu thức \(C\) tại \(x\) thỏa mãn \(\left| {2x + 1} \right| = 5\) .
-
A.
\(C = - \dfrac{1}{2}\).
-
B.
\(C = 3\).
-
C.
\(C = - 3\).
-
D.
\(C = 0\).
Cho \(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{{{x^3} - 8}}{{{x^3} + 8}}.\dfrac{{{x^2} - 2x + 4}}{{{x^2} - 4}}} \right):\dfrac{4}{{x + 2}}\) .
Biểu thức rút gọn của \(P\) là
-
A.
$P = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}$.
-
B.
$P = \dfrac{1}{{x + 2}}$.
-
C.
$P = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}$.
-
D.
$P = \dfrac{4}{{x + 2}}$.
Tìm \(x\) để \(P = \dfrac{1}{x}\) .
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x = 1\).
-
C.
\(x = - 1\).
-
D.
\(x = - 2\).
Cho \(M = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\dfrac{{4x}}{{3x - 3}}\) .
Rút gọn \(M\) ta được
-
A.
\(M = \dfrac{{12}}{{x + 1}}\).
-
B.
\(M = \dfrac{3}{{x + 1}}\).
-
C.
\(M = \dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\).
-
D.
\(M = \dfrac{3}{{x - 1}}\).
Tính \(M\) khi \(x = \dfrac{1}{2}\) .
-
A.
\(M = 2\).
-
B.
\(M = \dfrac{1}{2}\).
-
C.
\(M = 3\).
-
D.
\(M = \dfrac{1}{6}\).
Để \(M = - 1\) thì giá trị của \(x\) là
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x = 4\).
-
C.
\(x = - 4\).
-
D.
\(x = - 2\).
Có bao nhiêu \(x\) nguyên để \(M\) có giá trị nguyên.
-
A.
\(2\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(1\)
Cho \(E = \dfrac{{x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}:\left[ {\left( {\dfrac{{1 - {x^3}}}{{1 - x}} + x} \right).\left( {\dfrac{{1 + {x^3}}}{{1 + x}} - x} \right)} \right]\) . Chọn câu đúng.
-
A.
\(E > 0\) với mọi \(x \pm 1\) .
-
B.
\(E > 0\) với mọi \(x > 0;\,x \ne 1\)
-
C.
\(E > 0\) với mọi \(x < 0\)
-
D.
\(E < 0\) với mọi \(x > 0;\,x \ne 1\)
Cho \(B = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}}\). Số giá trị của \(x \in Z\) để \(B \in \mathbb{Z}\) là:
-
A.
3
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
-2
Cho \(Q = \left[ {\dfrac{{{{(x - 1)}^2}}}{{3x + {{(x - 1)}^2}}} - \dfrac{{1 - 2{x^2} + 4x}}{{{x^3} - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}} \right]:\dfrac{{3x}}{{{x^3} + x}}\).
Rút gọn \(Q\) ta được:
-
A.
\(Q = \dfrac{{x + 1}}{3}\)
-
B.
\(Q = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{ - 3}}\)
-
C.
\(Q = \dfrac{{{x^2} - 1}}{3}\)
-
D.
\(Q = \dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\)
Giá trị nhỏ nhất của \(Q\) với \(x \ge 2\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{3}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{5}{3}\)
-
D.
\(1\)
Cho \(x;y;z \ne 0\) thỏa mãn \(x + y + z = 0\). Tính giá trị biểu thức:
\(A = \dfrac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} + \dfrac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} + \dfrac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}}\)
-
A.
\(A = \dfrac{1}{2}.\)
-
B.
\(A = - \dfrac{1}{2}.\)
-
C.
\(A = - \dfrac{3}{2}.\)
-
D.
\(A = \dfrac{3}{2}.\)
Lời giải và đáp án
Biến đổi biểu thức \(\dfrac{{1 + \dfrac{1}{x}}}{{x - \dfrac{1}{x}}}\) thành biểu thức đại số
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x - 1\).
-
D.
\(\dfrac{1}{{x - 1}}\).
Đáp án : D
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
Ta có \(\dfrac{{1 + \dfrac{1}{x}}}{{x - \dfrac{1}{x}}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{{x + 1}}{x}}}{{\dfrac{{{x^2} - 1}}{x}}}\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x}:\dfrac{{{x^2} - 1}}{x} = \dfrac{{x + 1}}{x}.\dfrac{x}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{x - 1}}\) .
Biểu thức \(\dfrac{{x + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}{{1 - \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}\) được biến đổi thành phân thức đại số là
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x - 1\).
-
D.
\(\dfrac{1}{{x - 1}}\).
Đáp án : B
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
Ta có \(\dfrac{{x + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}{{1 - \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{{{x^3}}}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}{{\dfrac{{{x^2}}}{{{x^2}}} - \dfrac{x}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}} = \dfrac{{\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2}}}}}{{\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2}}}}}\) \( = \dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2}}}:\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2}}} = \dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2}}}.\dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} - x + 1}}\)
\( = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{{x^2} - x + 1}} = x + 1\) .
Chọn khẳng định đúng.
-
A.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right)\)\( = \dfrac{{ - 4}}{{{x^2} - 4}}\)
-
B.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right) = \dfrac{4}{{{x^2} - 4}}\).
-
C.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right) = \dfrac{8}{{{x^2} - 4}}\).
-
D.
\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right) = \dfrac{{ - 8}}{{{x^2} - 4}}\).
Đáp án : A
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để rút gọn biểu thức.
Ta có \(\left( {\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 4}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 4}}} \right):\left( {\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} - \dfrac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}} \right):\left( {\dfrac{{x - 2 + x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right)\)
$ = \dfrac{{{x^2} - 4x + 4 - \left( {{x^2} + 4x + 4} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.\dfrac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{2x}}$\( = \dfrac{{ - 8x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.\dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{2x}} = \dfrac{{ - 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ - 4}}{{{x^2} - 4}}\)
Biết \(A = \left( {\dfrac{1}{{{x^2} + x}} - \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + x - 2} \right) = \dfrac{{...}}{{x + 1}}\) . Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống
-
A.
\(\dfrac{1}{{x + 1}}\).
-
B.
\(x + 1\).
-
C.
\(x\).
-
D.
\(1\).
Đáp án : D
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức để để rút gọn biểu thức.
Ta có \(A = \left( {\dfrac{1}{{{x^2} + x}} - \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + x - 2} \right)\)\( = \left( {\dfrac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{x\left( {2 - x} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{{{x^2}}}{x} - \dfrac{{2x}}{x}} \right)\) \( = \dfrac{{1 - 2x + {x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}:\dfrac{{1 + {x^2} - 2x}}{x}\)
\( = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\dfrac{x}{{{x^2} - 2x + 1}} = \dfrac{1}{{x + 1}}\) .
Vậy số cần điền là \(1\) .
Cho phân thức \(\dfrac{{{x^2} - 4x + 4}}{{x - 2}}\)
Tìm điều kiện của \(x\) để phân thức xác định.
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x \ne 2\).
-
C.
\(x > 2\).
-
D.
\(x < 2\).
Đáp án: B
Phân thức \(\dfrac{A}{B}\) xác định khi \(B \ne 0\) .
Phân thức \(\dfrac{{{x^2} - 4x + 4}}{{x - 2}}\) xác định khi \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\) .
Tính giá trị biểu thức khi \(x = 2020\) .
-
A.
\(2018\).
-
B.
\(2022\).
-
C.
\(2016\).
-
D.
\(2024\).
Đáp án: A
Bước 1: Rút gọn biểu thức
Bước 2: Thay \(x = 2020\) vào biểu thức rồi tính.
Ta có \(\dfrac{{{x^2} - 4x + 4}}{{x - 2}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x - 2}} = x - 2\)
Thay \(x = 2020\) (thỏa mãn điều kiện \(x \ne 2\) ) vào biểu thức \(x - 2\) ta được \(2020 - 2 = 2018\) .
Vậy với \(x = 2020\) thì giá trị biểu thức là \(2018\) .
Cho biểu thức \(B = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \dfrac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\dfrac{2}{x} - 1} \right)\)
Với giá trị nào của \(x\) thì \(B\) xác định.
-
A.
\(x \ne \left\{ {0;2} \right\}\).
-
B.
\(x \ne \left\{ { - 2;0;2} \right\}\).
-
C.
\(x \ne \left\{ { - 2;2} \right\}\).
-
D.
\(x \ne \left\{ {0; - 2} \right\}\).
Đáp án: B
Phân thức \(\dfrac{A}{B}\) xác định khi \(B \ne 0\) .
Phân thức \(B = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \dfrac{1}{{2 + x}}} \right):\left( {\dfrac{2}{x} - 1} \right)\) xác định khi
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\4 - {x^2} \ne 0\\2 + x \ne 0\\x \ne 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 0\\{x^2} \ne 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 0\end{array} \right.\) .
Rút gọn \(B\) ta được:
-
A.
\(B = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}\).
-
B.
\(B = \dfrac{1}{{x + 2}}\).
-
C.
\(B = \dfrac{4}{{x + 2}}\).
-
D.
\(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\).
Đáp án: D
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Phân thức \(B = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \dfrac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\dfrac{2}{x} - 1} \right)\)
\( = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \dfrac{1}{{x + 2}}} \right).\left( {\dfrac{{2 - x}}{x}} \right)\)
$ = \left( {\dfrac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \dfrac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right).\left[ {\dfrac{{ - \left( {x - 2} \right)}}{x}} \right]$
\( = \dfrac{{x + 2 + 2x + x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\dfrac{{\left[ { - \left( {x - 2} \right)} \right]}}{x}\)
$ = \dfrac{{4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\dfrac{{\left[ { - \left( {x - 2} \right)} \right]}}{x} = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}$
Vậy \(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\) .
Tìm \(x\) để \(B = \dfrac{1}{2}\) .
-
A.
\(x = 10\).
-
B.
\(x = - 10\).
-
C.
\(x = - 6\).
-
D.
\(x = 6\).
Đáp án: B
Bước 1: Sử dụng kết quả câu trước \(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\) sau đó cho \(B = \dfrac{1}{2}\) , quy đồng mẫu rồi tìm \(x\) .
Bước 2: So sánh điều kiện xác định rồi kết luận.
Theo câu trước ta có \(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\) với \(x \ne \left\{ { - 2;0;2} \right\}\).
Ta có \(B = \dfrac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \) \(\dfrac{{ - 4}}{{x + 2}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \dfrac{{ - 8}}{{2\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{2\left( {x + 2} \right)}} \Rightarrow x + 2 = - 8 \Leftrightarrow x = - 10\,\left( {TM} \right)\).
Vậy \(x = - 10\) .
Tìm \(x\) để \(B\) dương.
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x < - 2\).
-
C.
\(x > - 2\).
-
D.
\(x < 2\).
Đáp án: B
Bước 1: Sử dụng kết quả các câu trước ta có \(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\). Đánh giá tử số rồi suy ra điều kiện của mẫu số để \(B > 0\) , từ đó tìm \(x\) .
Bước 2: Kết hợp điều kiện rồi kết luận
Theo các câu trước ta có \(B = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}\) với \(x \ne \left\{ { - 2;0;2} \right\}\).
Để \(B > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}} > 0\) mà \( - 4 < 0 \Rightarrow x + 2 < 0 \Leftrightarrow x < - 2\) .
Kết hợp điều kiện \(x \ne \left\{ { - 2;0;2} \right\}\) ta có \(x < - 2\) .
Cho \(C = \left( {\dfrac{{21}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 4}}{{3 - x}} - \dfrac{{x - 1}}{{3 + x}}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 3}}} \right)\) .
Rút gọn \(C\) ta được
-
A.
\(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\).
-
B.
\(C = \dfrac{{ - 3}}{{x - 3}}\).
-
C.
\(C = \dfrac{3}{{x + 3}}\).
-
D.
\(C = - \dfrac{3}{{x + 3}}\).
Đáp án: A
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Ta có \(C = \left( {\dfrac{{21}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 4}}{{3 - x}} - \dfrac{{x - 1}}{{3 + x}}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 3}}} \right)\)
\( = \left[ {\dfrac{{21}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}} \right]:\left( {\dfrac{{x + 3 - 1}}{{x + 3}}} \right)\) Điều kiện: \(x \ne \pm 3\)
\( = \dfrac{{21 + {x^2} - x - 12 - {x^2} + 4x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}:\dfrac{{x + 2}}{{x + 3}}\)
\( = \dfrac{{3x + 6}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 2}} = \dfrac{{3\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\dfrac{{x + 3}}{{x + 2}}\)
\( = \dfrac{3}{{x - 3}}\). Vậy \(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\) .
Tính giá trị biểu thức \(C\) tại \(x\) thỏa mãn \(\left| {2x + 1} \right| = 5\) .
-
A.
\(C = - \dfrac{1}{2}\).
-
B.
\(C = 3\).
-
C.
\(C = - 3\).
-
D.
\(C = 0\).
Đáp án: C
Bước 1: Từ điều kiện của giả thiết ta tìm \(x\) . So sánh với điều kiện để loại giá trị \(x\) không thỏa mãn điều kiện.
Bước 2: Thay \(x\) tìm được vào \(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\) rồi tính.
Ta có \(\left| {2x + 1} \right| = 5\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 5\\2x + 1 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\left( {TM} \right)\\x = - 3\,\left( L \right)\end{array} \right.\)
Thay \(x = 2\) vào \(C = \dfrac{3}{{x - 3}}\) ta được \(C = \dfrac{3}{{2 - 3}} = - 3\) .
Cho \(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{{{x^3} - 8}}{{{x^3} + 8}}.\dfrac{{{x^2} - 2x + 4}}{{{x^2} - 4}}} \right):\dfrac{4}{{x + 2}}\) .
Biểu thức rút gọn của \(P\) là
-
A.
$P = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}$.
-
B.
$P = \dfrac{1}{{x + 2}}$.
-
C.
$P = \dfrac{{ - 4}}{{x + 2}}$.
-
D.
$P = \dfrac{4}{{x + 2}}$.
Đáp án: A
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Ta có \(P = \left( {\dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{{{x^3} - 8}}{{{x^3} + 8}}.\dfrac{{{x^2} - 2x + 4}}{{{x^2} - 4}}} \right):\dfrac{4}{{x + 2}}\)
\( = \left( {\dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}.\dfrac{{{x^2} - 2x + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right).\dfrac{{x + 2}}{4}\) ĐK: \(x \ne \pm 2\)
\( = \left( {\dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \right).\dfrac{{x + 2}}{4}\) \( = \left[ {\dfrac{{x\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x - 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \right].\dfrac{{x + 2}}{4}\)
\( = \dfrac{{ - 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.\dfrac{{x + 2}}{4}\) \( = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}\) .
Vậy $P = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}$ .
Tìm \(x\) để \(P = \dfrac{1}{x}\) .
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x = 1\).
-
C.
\(x = - 1\).
-
D.
\(x = - 2\).
Đáp án: C
Bước 1: Sử dụng kết quả đã rút gọn $P$ ở câu trước. Cho \(P = \dfrac{1}{x}\) , quy đồng mẫu rồi tìm \(x\) .
Bước 2: So sánh điều kiện xác định rồi kết luận
Theo câu trước ta có $P = \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}}$ với \(\left( {x \ne \pm 2;\,x \ne 0} \right)\)
Để \(P = \dfrac{1}{x}\)$ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{1}{x}$ \(\left( {x \ne \pm 2;\,x \ne 0} \right)\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{ - x}}{{x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\) \( \Rightarrow - x = x + 2 \Leftrightarrow 2x = - 2 \Leftrightarrow x = - 1\,\left( {TM} \right).\)
Vậy \(x = - 1\) .
Cho \(M = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\dfrac{{4x}}{{3x - 3}}\) .
Rút gọn \(M\) ta được
-
A.
\(M = \dfrac{{12}}{{x + 1}}\).
-
B.
\(M = \dfrac{3}{{x + 1}}\).
-
C.
\(M = \dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\).
-
D.
\(M = \dfrac{3}{{x - 1}}\).
Đáp án: B
Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Ta có \(M = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\dfrac{{4x}}{{3x - 3}}\) ĐK: \(x \ne \pm 1\)
\( = \left[ {\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right]:\dfrac{{4x}}{{3\left( {x - 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{4x}}\) \( = \dfrac{{4x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{4x}} = \dfrac{3}{{x + 1}}\) .
Vậy \(M = \dfrac{3}{{x + 1}}\) .
Tính \(M\) khi \(x = \dfrac{1}{2}\) .
-
A.
\(M = 2\).
-
B.
\(M = \dfrac{1}{2}\).
-
C.
\(M = 3\).
-
D.
\(M = \dfrac{1}{6}\).
Đáp án: A
Thay \(x = \dfrac{1}{2}\) vào \(M\) rồi tính.
Thay \(x = \dfrac{1}{2}\) (TMĐK) vào \(M = \dfrac{3}{{x + 1}}\) ta được \(M = \dfrac{3}{{\dfrac{1}{2} + 1}} = \dfrac{3}{{\dfrac{3}{2}}} = 3:\dfrac{3}{2} = 3.\dfrac{2}{3} = 2\) . Vậy với \(x = \dfrac{1}{2}\) thì \(M = 2\) .
Để \(M = - 1\) thì giá trị của \(x\) là
-
A.
\(x = 2\).
-
B.
\(x = 4\).
-
C.
\(x = - 4\).
-
D.
\(x = - 2\).
Đáp án: C
Bước 1: Cho \(M = - 1\) , quy đồng mẫu rồi tìm \(x\) .
Bước 2: So sánh điều kiện xác định rồi kết luận
Để \(M = - 1\) thì \(\dfrac{3}{{x + 1}} = - 1 \Leftrightarrow \dfrac{3}{{x + 1}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{x + 1}} \Rightarrow - x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = - 4\,\left( {TM} \right)\) .
Vậy \(x = - 4\) .
Có bao nhiêu \(x\) nguyên để \(M\) có giá trị nguyên.
-
A.
\(2\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: C
Bước 1: Để \(M = \dfrac{a}{B}\) có giá trị nguyên thì \(B \in \) Ư\(\left( a \right)\) . Từ đó tìm được $x$ .
Bước 2: So sánh điều kiện \(x \ne \pm 1\) rồi kết luận.
ĐK: \(x \ne \pm 1\)
\(M\) có giá trị nguyên nghĩa là \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) có giá trị nguyên
Suy ra \(3 \vdots \left( {x + 1} \right) \Rightarrow \left( {x + 1} \right) \in \) Ư\(\left( 3 \right) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\) .
+ \(x + 1 = 1 \Leftrightarrow x = 0\,\left( {TM} \right)\)
+ \(x + 1 = - 1 \Leftrightarrow x = - 2\,\left( {TM} \right)\)
+ \(x + 1 = 3 \Leftrightarrow x = 2\,\left( {TM} \right)\)
+ \(x + 1 = - 3 \Leftrightarrow x = - 4\,\left( {TM} \right)\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 4; - 2;2;0} \right\}\)
Cho \(E = \dfrac{{x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}:\left[ {\left( {\dfrac{{1 - {x^3}}}{{1 - x}} + x} \right).\left( {\dfrac{{1 + {x^3}}}{{1 + x}} - x} \right)} \right]\) . Chọn câu đúng.
-
A.
\(E > 0\) với mọi \(x \pm 1\) .
-
B.
\(E > 0\) với mọi \(x > 0;\,x \ne 1\)
-
C.
\(E > 0\) với mọi \(x < 0\)
-
D.
\(E < 0\) với mọi \(x > 0;\,x \ne 1\)
Đáp án : B
Bước 1: Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Bước 2: Đánh giá \(E\) để kết luận.
ĐK: \(x \pm 1\)
Ta có \(E = \dfrac{{x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}:\left[ {\left( {\dfrac{{1 - {x^3}}}{{1 - x}} + x} \right).\left( {\dfrac{{1 + {x^3}}}{{1 + x}} - x} \right)} \right]\)
\( = \dfrac{{x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}:\left[ {\left( {\dfrac{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x + {x^2}} \right)}}{{1 - x}} + x} \right).\left( {\dfrac{{\left( {1 + x} \right)\left( {1 - x + {x^2}} \right)}}{{1 + x}} - x} \right)} \right]\)
\( = \dfrac{{x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}:\left[ {\left( {1 + 2x + {x^2}} \right).\left( {1 - 2x + {x^2}} \right)} \right]\)
\( = \dfrac{{x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}:\left[ {{{\left( {1 + x} \right)}^2}.{{\left( {1 - x} \right)}^2}} \right]\) \( = \dfrac{x}{{\left( {1 + {x^2}} \right){{\left( {1 + x} \right)}^2}}}\) .
Suy ra \(E = \dfrac{x}{{\left( {1 + {x^2}} \right){{\left( {1 +x} \right)}^2}}}\)
Ta thấy với \(x \pm 1\) thì \(1 + {x^2} \ge 1 > 0\) và \({\left( {1 + x} \right)^2} > 0\) nên \(\left( {1 + {x^2}} \right){\left( {1 + x} \right)^2} > 0\) .
Suy ra \(E = \dfrac{x}{{\left( {1 + {x^2}} \right){{\left( {1 + x} \right)}^2}}} > 0 \Rightarrow x > 0\) nên B đúng, A, C sai.
\(E = \dfrac{x}{{\left( {1 + {x^2}} \right){{\left( {1 + x} \right)}^2}}} < 0 \Rightarrow x < 0\) nên D sai.
Cho \(B = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}}\). Số giá trị của \(x \in Z\) để \(B \in \mathbb{Z}\) là:
-
A.
3
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
-2
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức biến đổi biểu thức hữu tỉ; tìm điều kiện để biểu thức có giá trị nguyên.
+) Tìm ĐKXĐ của B.
+) Tách B về dạng \(B = a + \dfrac{b}{{MS}},\,\,a,\,\,b \in Z.\)
+) Đề \(B \in Z\) thì \(\dfrac{b}{{MS}} \in Z \Leftrightarrow MS \in Ư\left( b \right).\)
+) Tìm Ư(b) sau đó lập bảng, giải phương trình tìm x.
+) Xét xem các giá trị của x có thỏa mãn ĐKXĐ của bài toán hay không rồi kết luận x.
ĐKXĐ: \(x \ne 2.\)
Ta có: \(B = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}} = 1 + \dfrac{1}{{x - 2}}\)
\(B = 1 + \dfrac{1}{{x - 2}} \in Z \Leftrightarrow \dfrac{1}{{x - 2}} \in Z \Leftrightarrow x - 2 \in Ư(1) = \left\{ { \pm 1} \right\}\).
Cho \(Q = \left[ {\dfrac{{{{(x - 1)}^2}}}{{3x + {{(x - 1)}^2}}} - \dfrac{{1 - 2{x^2} + 4x}}{{{x^3} - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}} \right]:\dfrac{{3x}}{{{x^3} + x}}\).
Rút gọn \(Q\) ta được:
-
A.
\(Q = \dfrac{{x + 1}}{3}\)
-
B.
\(Q = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{ - 3}}\)
-
C.
\(Q = \dfrac{{{x^2} - 1}}{3}\)
-
D.
\(Q = \dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\)
Đáp án: D
+) Tìm ĐKXĐ của biểu thức.
+) Sử dụng các bước biến đổi phân thức đã được học để rút gọn biểu thức.
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + {\left( {x - 1} \right)^2} \ne 0\\{x^3} - 1 \ne 0\\{x^3} + x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \pm 1\\x \ne 0\end{array} \right..\)
\(Q = \left[ {\dfrac{{{{(x - 1)}^2}}}{{3x + {{(x - 1)}^2}}} - \dfrac{{1 - 2{x^2} + 4x}}{{{x^3} - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}} \right]:\dfrac{{3x}}{{{x^3} + x}}\)
\(= \left[ {\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{3x + {x^2} - 2x + 1}} - \dfrac{{1 - 2{x^2} + 4x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} + \dfrac{1}{{x - 1}}} \right]:\dfrac{{3x}}{{x\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
\( = \left[ {\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} + x + 1}} + \dfrac{{2{x^2} - 4x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} + \dfrac{1}{{x - 1}}} \right].\dfrac{{x({x^2} + 1)}}{{3x}}\)
\( = \dfrac{{{{(x - 1)}^3} + 2{x^2} - 4x - 1 + {x^2} + x + 1}}{{{x^3} - 1}}.\dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\)\( = \dfrac{{{x^3} - 3x{}^2 + 3x - 1 + 2{x^2} - 4x - 1 + {x^2} + x + 1}}{{{x^3} - 1}}.\dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\)\( = \dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^3} - 1}}.\dfrac{{{x^2} + 1}}{3} = \dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\)
Vậy \(Q = \dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\) với \(x \ne \pm 1;x \ne 0\).
Giá trị nhỏ nhất của \(Q\) với \(x \ge 2\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{3}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{5}{3}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: C
Sử dụng kết quả câu trước.
Đánh giá \({A^2} + m \ge m,\,\forall A\) , dấu “=” xảy ra khi \(A = 0.\)
Ta có: Q = \(\dfrac{{{x^2} + 1}}{3}\) với \(x \ne 0;x \ne \pm 1\).
Ta có: \({x^2} \ge 4\,\,\forall x \ge 2 \Rightarrow {x^2} + 1 \ge 5\,\,\forall x \ge 2\)\( \Rightarrow \dfrac{{{x^2} + 1}}{3} \ge \dfrac{5}{3} \,\,\forall x \ge 2\).
Dấu “=” xảy ra khi \(x = 2\left( {tm} \right)\).
Vậy \(Min\,\,Q = \dfrac{5}{3} \Leftrightarrow x = 2\).
Cho \(x;y;z \ne 0\) thỏa mãn \(x + y + z = 0\). Tính giá trị biểu thức:
\(A = \dfrac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} + \dfrac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} + \dfrac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}}\)
-
A.
\(A = \dfrac{1}{2}.\)
-
B.
\(A = - \dfrac{1}{2}.\)
-
C.
\(A = - \dfrac{3}{2}.\)
-
D.
\(A = \dfrac{3}{2}.\)
Đáp án : C
Phát hiện tính quy luật của biểu thức. Từ đó đưa bài toán ban đầu về bài toán đơn gian hơn. Và sử dụng kỹ năng tính toán thường gặp.
Từ \(x + y + z = 0 \Rightarrow x + y = - z \Rightarrow {x^2} + 2xy + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {x^2} + {y^2} - {z^2} = - 2xy\).
Tương tự ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{y^2} + {z^2} - {x^2} = - 2yz\\{z^2} + {x^2} - {y^2} = - 2zx\end{array} \right.\)
Do đó: \(A = \dfrac{{xy}}{{ - 2xy}} + \dfrac{{yz}}{{ - 2yz}} + \dfrac{{zx}}{{ - 2zx}} = - \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} = - \dfrac{3}{2}\).
Vậy \(A = - \dfrac{3}{2}.\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2 Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7,8: Nhân, chia các phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5,6: Cộng, trừ các phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Rút gọn phân thức đại số Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân thức đại số Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết