Trắc nghiệm Bài 4: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức Toán 8
Đề bài
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x}$ là
-
A.
\(x\left( {{x^2} - 1} \right)\)
-
B.
\(x{\left( {x - 1} \right)^2}\)
-
C.
\({x^2} - 1\)
-
D.
\(x\left( {x - 1} \right)\)
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}}$
-
A.
\({\left( {x - y} \right)^2}\)
-
B.
\(x - y\)
-
C.
\(3{\left( {x - y} \right)^2}\)
-
D.
\(3{\left( {x - y} \right)^3}\)
Các phân thức $\dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}},\dfrac{1}{{2 - x}}$ có mẫu chung là:
-
A.
$\left( {x - 2} \right){\left( {x + 2} \right)^2}$
-
B.
$\left( {2 - x} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}$
-
C.
${\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}$
-
D.
${\left( {x - 2} \right)^2}$
Chọn câu sai.
-
A.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{{x + 2}}{{5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}},\dfrac{1}{{x\left( {x + 3} \right)}}$ là $5x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)$
-
B.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{1}{{2{x^2}y}},\dfrac{1}{{3x{y^3}}},\dfrac{1}{{6y}}$ là $6{x^2}{y^3}$.
-
C.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}},\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}$ là ${x^2} - 1$.
-
D.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}$ là ${\left( {x + 2} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^2}$.
Đa thức \(12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\) là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{1}{{3\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}};\dfrac{5}{{4\left( {x - 2} \right)}}$.
-
B.
$\dfrac{x}{{x - 1}};\dfrac{5}{{6{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}$.
-
C.
$\dfrac{1}{{{x^2} - 4}};\dfrac{7}{{12\left( {x - 1} \right)}}$.
-
D.
$\dfrac{1}{{x - 2}};\dfrac{5}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}};\dfrac{x}{{5\left( {x - 1} \right)}}$.
Quy đồng mẫu thức các phân thức $\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}$ ta được :
-
A.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
-
B.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
-
C.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{6}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
-
D.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
Cho ba phân thức $\dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}$.Chọn khẳng định đúng.
-
A.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{3}{{xyz}}$.
-
B.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
-
C.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{1}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
-
D.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{1}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
Cho $\dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}};\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}}$. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
$4x;x + 2$
-
B.
$2x;x + 2$
-
C.
$4x;x + 1$
-
D.
$4{x^2};x + 2$
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống
$\dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{...}};\dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{...}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}$ các đa thức lần lượt là
-
A.
${x^2}\left( {x + 1} \right);3{x^3}$
-
B.
$x\left( {x + 1} \right);3{x^2}$
-
C.
$x\left( {x - 1} \right);3{x^2}$
-
D.
$x + 1;3{x^3}$
Cho các phân thức \(\dfrac{{11x}}{{3x - 3}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}};\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\) .
Bạn Nam nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(6\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\) .
Bạn Minh nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
Chọn câu đúng.
-
A.
Bạn Nam đúng, bạn Minh sai.
-
B.
Bạn Nam sai, bạn Minh đúng.
-
C.
Hai bạn đều sai.
-
D.
Hai bạn đều đúng.
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau \(\dfrac{{x - y}}{{2{x^2} - 4xy + 2{y^2}}};\dfrac{{x + y}}{{2{x^2} + 4xy + 2{y^2}}};\dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\left( {{y^2} - {x^2}} \right)}}\) ta được các phân thức lần lượt là:
-
A.
\(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
-
B.
\(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 1}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
-
C.
\(\dfrac{{2{x^2} - 2{y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{2}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
-
D.
\(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 2}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
Lời giải và đáp án
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x}$ là
-
A.
\(x\left( {{x^2} - 1} \right)\)
-
B.
\(x{\left( {x - 1} \right)^2}\)
-
C.
\({x^2} - 1\)
-
D.
\(x\left( {x - 1} \right)\)
Đáp án : A
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng, mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Mẫu chung của các phân thức $\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x}$ là \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right).x = x\left( {{x^2} - 1} \right)\) .
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}}$
-
A.
\({\left( {x - y} \right)^2}\)
-
B.
\(x - y\)
-
C.
\(3{\left( {x - y} \right)^2}\)
-
D.
\(3{\left( {x - y} \right)^3}\)
Đáp án : C
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Mẫu thức của hai phân thức $\dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}}$ là \(3{\left( {x - y} \right)^2}\) và \(\left( {x - y} \right)\)
Nên mẫu thức chung có phần hệ số là \(3\) , phần biến số là \({\left( {x - y} \right)^2}\) \( \Rightarrow \) Mẫu thức chung \(3{\left( {x - y} \right)^2}\) .
Các phân thức $\dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}},\dfrac{1}{{2 - x}}$ có mẫu chung là:
-
A.
$\left( {x - 2} \right){\left( {x + 2} \right)^2}$
-
B.
$\left( {2 - x} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}$
-
C.
${\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}$
-
D.
${\left( {x - 2} \right)^2}$
Đáp án : C
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Ta có các phân thức $\dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{2x - 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{ - 1}}{{x - 2}}$ có mẫu lần lượt là \({\left( {x - 2} \right)^2};{\left( {x + 2} \right)^2};\,x - 2\) .
Nên mẫu thức chung là \({\left( {x - 2} \right)^2}.{\left( {x + 2} \right)^2}\) .
Chọn câu sai.
-
A.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{{x + 2}}{{5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}},\dfrac{1}{{x\left( {x + 3} \right)}}$ là $5x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)$
-
B.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{1}{{2{x^2}y}},\dfrac{1}{{3x{y^3}}},\dfrac{1}{{6y}}$ là $6{x^2}{y^3}$.
-
C.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}},\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}$ là ${x^2} - 1$.
-
D.
Mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}$ là ${\left( {x + 2} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^2}$.
Đáp án : D
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
+ Hai phân thức $\dfrac{{x + 2}}{{5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}},\dfrac{1}{{x\left( {x + 3} \right)}}$ có mẫu là \(5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right);\,x\left( {x + 3} \right)\) nên mẫu thức chung là \(5x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\), do đó A đúng.
+ Các phân thức $\dfrac{1}{{2{x^2}y}},\dfrac{1}{{3x{y^3}}},\dfrac{1}{{6y}}$ có mẫu là \(2{x^2}y;\,3x{y^3};\,6y\) nên mẫu thức chung là \(6{x^2}{y^3}\), do đó B đúng.
+ Các phân thức $\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}},\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}$ có mẫu là \(x - 1;\,x + 1;\,{x^2} - 1\) . Ta có \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\) nên mẫu thức chung là \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 1\) , do đó C đúng.
+ Các phân thức $\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}$ có mẫu là \({\left( {x - 2} \right)^2};{\left( {x + 2} \right)^2};\,{\left( {x - 2} \right)^3}\) nên mẫu thức chung là \({\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x + 2} \right)^2}\), do đó D sai.
Đa thức \(12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\) là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{1}{{3\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}};\dfrac{5}{{4\left( {x - 2} \right)}}$.
-
B.
$\dfrac{x}{{x - 1}};\dfrac{5}{{6{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}$.
-
C.
$\dfrac{1}{{{x^2} - 4}};\dfrac{7}{{12\left( {x - 1} \right)}}$.
-
D.
$\dfrac{1}{{x - 2}};\dfrac{5}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}};\dfrac{x}{{5\left( {x - 1} \right)}}$.
Đáp án : A
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
+ Ta có BCNN của \(3\) và \(4\) là \(12\) nên các phân thức $\dfrac{1}{{3\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}};\dfrac{5}{{4\left( {x - 2} \right)}}$ mẫu chung là \(12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\) . do đó A đúng.
+ Các phân thức $\dfrac{x}{{x - 1}};\dfrac{5}{{6{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}$có mẫu thức chung là \(6\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^3}\) , do đó B sai.
+ Ta có \({x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\) nên mẫu chung của các phân thức $\dfrac{1}{{{x^2} - 4}};\dfrac{7}{{12\left( {x - 1} \right)}}$ là \(12\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 12\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right)\) , do đó C sai.
+ Vì BCNN của \(3\) và \(5\) là \(15\) nên mẫu thức chung của các phân thức $\dfrac{1}{{x - 2}};\dfrac{5}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}};\dfrac{x}{{5\left( {x - 1} \right)}}$là \(15{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {x - 1} \right)\) do đó D sai.
Quy đồng mẫu thức các phân thức $\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}$ ta được :
-
A.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
-
B.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
-
C.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{6}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
-
D.
$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
Đáp án : D
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Ta có \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)và BCNN\(\left( {2;3} \right) = 6\) nên các phân thức $\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}$có mẫu chung là \(6\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 6\left( {{x^2} - 1} \right)\) .
* Nên nhân tử phụ của$\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}}$ là \(2\left( {x + 1} \right)\)$ \Rightarrow \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} $$= \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{3.2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} $$= \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$
* Nhân tử phụ của $\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}}$ là \(3\left( {x - 1} \right) \)$\Rightarrow \dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}}$$ = \dfrac{{5.3\left( {x - 1} \right)}}{{2.3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} $$= \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$.
* Nhân tử phụ của $\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}$ là \(6 \)$\Rightarrow \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}$
Cho ba phân thức $\dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}$.Chọn khẳng định đúng.
-
A.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{3}{{xyz}}$.
-
B.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
-
C.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{1}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
-
D.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{1}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
Đáp án : B
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Mẫu chung các phân thức $\dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}$ là \(xyz\) .
Nên ta có $\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$
Cho $\dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}};\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}}$. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
$4x;x + 2$
-
B.
$2x;x + 2$
-
C.
$4x;x + 1$
-
D.
$4{x^2};x + 2$
Đáp án : A
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là \(2x\left( {x + 2} \right) = 2{x^2} + 4x\)
Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{2}{{x + 2}}\) với \(2x\) ta được \(\dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{2x.2}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{2{x^2} + 4x}}\)
Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{1}{{2x}}\) với \(\left( {x + 2} \right)\) ta được \(\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{1.\left( {x + 2} \right)}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} + 4x}}\) .
Vậy các đa thức cần điền lần lượt là $4x;x + 2$ .
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống
$\dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{...}};\dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{...}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}$ các đa thức lần lượt là
-
A.
${x^2}\left( {x + 1} \right);3{x^3}$
-
B.
$x\left( {x + 1} \right);3{x^2}$
-
C.
$x\left( {x - 1} \right);3{x^2}$
-
D.
$x + 1;3{x^3}$
Đáp án : A
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Mẫu thức chung của hai phân thức là \({x^2}\left( {x + 1} \right)\) .
Nên nhân tử phụ của phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}\) là \(1\) hay \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}\)
Nhân tử phụ của phân thức \(\dfrac{{3x}}{{x + 1}}\) là \({x^2}\) nên ta có \(\dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{3x.{x^2}}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{3{x^3}}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}\) .
Các đa thức cần điền là ${x^2}\left( {x + 1} \right);3{x^3}$.
Cho các phân thức \(\dfrac{{11x}}{{3x - 3}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}};\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\) .
Bạn Nam nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(6\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\) .
Bạn Minh nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
Chọn câu đúng.
-
A.
Bạn Nam đúng, bạn Minh sai.
-
B.
Bạn Nam sai, bạn Minh đúng.
-
C.
Hai bạn đều sai.
-
D.
Hai bạn đều đúng.
Đáp án : C
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Ta có \(\dfrac{{11x}}{{3x - 3}} = \dfrac{{11x}}{{3\left( {x - 1} \right)}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 5}}{{4\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
Ta có BCNN\(\left( {3;4} \right) = 12\) nên mẫu chung của các phân thức trên là \(12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 12\left( {{x^2} - 1} \right)\) .
Do đó cả hai bạn đều sai.
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau \(\dfrac{{x - y}}{{2{x^2} - 4xy + 2{y^2}}};\dfrac{{x + y}}{{2{x^2} + 4xy + 2{y^2}}};\dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\left( {{y^2} - {x^2}} \right)}}\) ta được các phân thức lần lượt là:
-
A.
\(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
-
B.
\(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 1}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
-
C.
\(\dfrac{{2{x^2} - 2{y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{2}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
-
D.
\(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 2}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
Đáp án : D
* Rút gọn phân thức (nếu có thể)
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử.
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Ta có: \(\dfrac{{x - y}}{{2{x^2} - 4xy + 2{y^2}}} = \dfrac{{x - y}}{{2\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{2\left( {x - y} \right)}};\)
\(\dfrac{{x + y}}{{2{x^2} + 4xy + 2{y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{2\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)}} = \dfrac{{x + y}}{{2{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{2\left( {x + y} \right)}};\) \(\dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\left( {{y^2} - {x^2}} \right)}} = \dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\left[ { - \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)} \right]}}\) \( = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
Ta đem quy đồng các phân số vừa rút gọn được là \(\dfrac{1}{{2\left( {x - y} \right)}};\dfrac{1}{{2\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\) với mẫu thức chung là \(2{\left( {x - y} \right)^2}\left( {x + y} \right)\) ta được:
* \(\dfrac{1}{{2\left( {x - y} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{2\left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
* \(\dfrac{1}{{2\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{2\left( {x + y} \right){{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
* \(\dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{ - 2}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
Vậy các phân thức sau khi rút gọn và quy đồng lần lượt là \(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}};\dfrac{{ - 2}}{{2{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5,6: Cộng, trừ các phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7,8: Nhân, chia các phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Biến đổi các phân thức hữu tỉ Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2 Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Rút gọn phân thức đại số Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân thức đại số Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết