Trắc nghiệm Bài 5,6: Cộng, trừ các phân thức Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Với \(B \ne 0\), kết quả của phép cộng \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{A.C}}{B}\)

  • B.

    \(\dfrac{{A + C}}{B}\)

  • C.

    \(\dfrac{{A + C}}{{{B^2}}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{A + C}}{{2B}}\)

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{x + 1}}{3}\).

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{ - x - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 1}}\).

Câu 3 :

Kết quả thu gọn nhất của tổng \(\dfrac{{2 - 3x}}{{6{x^2}y}} + \dfrac{{4x-2}}{{6{x^2}y}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{6xy}}\).

  • B.

    \(\dfrac{1}{{6{x^2}y}}\).

  • C.

    \(\dfrac{1}{{6xy}}\).

  • D.

    \(\dfrac{x}{{6xy}}\).

Câu 4 :

Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  • A.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • C.

    \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).

Câu 5 :

Kết quả của tổng \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) là

  • A.

    $ - 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    \(\dfrac{{a - b}}{{b - a}}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{a + b - 4}}{{a - b}}\)

Câu 6 :

Phép tính \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$

  • B.

    $\dfrac{{2x - 3}}{{{x^2} - 9}}$

  • C.

    $\dfrac{{2x - 9}}{{x - 3}}$

  • D.

    $\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} - 9}}$

Câu 7 :

Kết quả gọn nhất của phép tính  \(\dfrac{{x - 2}}{{6{x^2} - 6x}} - \dfrac{1}{{4{x^2} - 4}}\) là một phân thức có tử thức là:

  • A.

    \(2{x^2} + 5x - 4\)

  • B.

    \(\dfrac{{2{x^2} - 5x - 4}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

  • C.

    \(2{x^2} - 4x - 4\)

  • D.

    \(2{x^2} - 5x - 4\)

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức $C = \dfrac{1}{{x - 18}} - \dfrac{1}{{x + 2}}$ với $x = 2018$ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{{2020}}\).

  • B.

    \(\dfrac{1}{{202000}}\).

  • C.

     \(\dfrac{1}{{20200}}\).

  • D.

    \(\dfrac{1}{{200200}}\).

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{2 - 21x}}{{18}} - \dfrac{{4 + x}}{{12}} = \dfrac{{75x - 16}}{{36}}\).

  • C.

    \(\dfrac{1}{{x + 4}} - \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\).

  • D.

    \(\dfrac{2}{{x - 5}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{{4x + 5}}{{{x^2} - 25}}\).

Câu 10 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x - y}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\).

Câu 11 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} - \dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}}\) ta được kết quả gọn nhất là

  • A.

    \(\dfrac{{2a}}{{a - 1}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{2{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{2a}}{{a + 1}}\).

  • D.

    \( - \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\). 

Câu 12 :

Thu gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{x - 3}}\) ta được

  • A.

    \(\dfrac{{ - 2}}{{x - 3}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{2}{{x + 3}}\).

  • D.

    \(\dfrac{2}{{x - 3}}\). 

Câu 13 :

Cho \(B = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} + 1 - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} + 1}}\) . Sau khi thu gọn hoàn toàn thì \(B\) có tử thức là:

  • A.

    \(x\)

  • B.

    \(x + 1\)

  • C.

    \(\dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • D.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}}\)

Câu 14 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức $B = \dfrac{x}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}$ với $x =  - 2$?

  • A.

    \(B > 0\).

  • B.

    \(B <  - 1\).

  • C.

    \(B < 0\).

  • D.

    \(B > 1\).

Câu 15 :

Cho \(3y - x = 6\) . Tính giá trị của biểu thức \(P = \dfrac{x}{{y - 2}} + \dfrac{{2x - 3y}}{{x - 6}}\) .

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(2\)

Câu 16 :

Tìm \(a,b\) sao cho \(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{a}{{x + 1}} + \dfrac{b}{{x - 1}}\) .

  • A.

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • B.

    \(a = \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

  • C.

    \(a = \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • D.

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

Câu 17 :

Cho \(\dfrac{1}{{1 - x}} + \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{...}}{{1 - {x^{16}}}}\) . Số thích hợp điền vào chỗ trống là

  • A.

    \(16\)

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(20\)

Câu 18 :

Kết quả của bài toán \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x(x + 1)}} + ... + \dfrac{1}{{(x + 9)(x + 10)}}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{x + 20}}{{x(x + 10)}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{x + 9}}{{x + 10}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{x + 10}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{x(x + 1)...(x + 10)}}\)

Câu 19 :

Tìm \(P\) biết \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - P = \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\).

  • A.

    \(P = \dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • B.

    \(P = \dfrac{1}{{x - 1}}\)

  • C.

    \(P = \dfrac{2}{{1 - x}}\)

  • D.

    \(P = \dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\)

Câu 20 :

Cho \(a,b,c\) thỏa mãn \(abc = 2017\). Tính giá trị biểu thức sau

                        \(Q = \dfrac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \dfrac{b}{{bc + b + 2017}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}.\)

  • A.

    \(Q =  - 1\)

  • B.

    \(Q = 0\)

  • C.

    \(Q = 2\)

  • D.

    \(Q = 1\)

Câu 21 :

Cho \(x;y;z\) khác \( \pm 1\) và \(xy + yz + xz = 1.\) Chọn câu đúng.

  • A.

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • B.

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{3xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • C.

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{4xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • D.

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz\left( {x + y + z} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

Câu 22 :

Cho \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) và \(x + y + z \ne 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Với \(B \ne 0\), kết quả của phép cộng \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{A.C}}{B}\)

  • B.

    \(\dfrac{{A + C}}{B}\)

  • C.

    \(\dfrac{{A + C}}{{{B^2}}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{A + C}}{{2B}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

Lời giải chi tiết :

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

\(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B} = \dfrac{{A + C}}{B}\,\,\left( {B \ne 0} \right)\)

Chú ý

Một số em có thể sai do cộng tử với tử và cộng mẫu với mẫu.

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{x + 1}}{3}\).

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{ - x - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 1}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{A}{B}\) là \( - \dfrac{A}{B}\)  và \( - \dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{B}\) .

Lời giải chi tiết :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) là \( - \dfrac{3}{{x + 1}} = \dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\) .

Chú ý

Một số em sai do đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức.

Câu 3 :

Kết quả thu gọn nhất của tổng \(\dfrac{{2 - 3x}}{{6{x^2}y}} + \dfrac{{4x-2}}{{6{x^2}y}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{6xy}}\).

  • B.

    \(\dfrac{1}{{6{x^2}y}}\).

  • C.

    \(\dfrac{1}{{6xy}}\).

  • D.

    \(\dfrac{x}{{6xy}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu thức: \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B} = \dfrac{{A + C}}{B}\,\,\left( {B \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{2 - 3x}}{{6{x^2}y}} + \dfrac{{4x-2}}{{6{x^2}y}}\)\( = \dfrac{{2 - 3x + 4x-2}}{{6{x^2}y}} = \dfrac{{\left( { -3x+4x} \right) + \left( {2-2} \right)}}{{6{x^2}y}}\)\( = \dfrac{x}{{6{x^2}y}} = \dfrac{1}{{6xy}}\).

Chú ý

Một số em sai do rút gọn biểu thức ở bước cuối sai dẫn đến chọn B hoặc D sai.

Câu 4 :

Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  • A.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • C.

    \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)  nên A sai.

*) \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}} = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nên C sai.

*) \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}} = \dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - \left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) nên D đúng.

Chú ý

Một số em sai do thực hiện phép đổi dấu ở đáp án D sai nên chọn sai.

Câu 5 :

Kết quả của tổng \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) là

  • A.

    $ - 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    \(\dfrac{{a - b}}{{b - a}}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{a + b - 4}}{{a - b}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. Sử dụng \(\dfrac{A}{{ - B}} = \dfrac{{ - A}}{B}\) tìm mẫu chung.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\)$ = \dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{ - \left( {b - 2} \right)}}{{a - b}} = \dfrac{{a - 2 - b + 2}}{{a - b}} = \dfrac{{a - b}}{{a - b}} = 1$ .

Chú ý

Một số em sai do  không đổi dấu tử số của phân số \(\dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) khi thực hiện phép đổi dấu tìm mẫu chung.

Câu 6 :

Phép tính \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$

  • B.

    $\dfrac{{2x - 3}}{{{x^2} - 9}}$

  • C.

    $\dfrac{{2x - 9}}{{x - 3}}$

  • D.

    $\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} - 9}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\)\( = \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} - \dfrac{{ 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\) $ = \dfrac{{2x - 6 - 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$

Chú ý

Một số em sai do khi quy đồng không nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ (mà chỉ nhân mẫu số) hoặc không nhân nhân tử phụ với hệ số ban đầu.

Câu 7 :

Kết quả gọn nhất của phép tính  \(\dfrac{{x - 2}}{{6{x^2} - 6x}} - \dfrac{1}{{4{x^2} - 4}}\) là một phân thức có tử thức là:

  • A.

    \(2{x^2} + 5x - 4\)

  • B.

    \(\dfrac{{2{x^2} - 5x - 4}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

  • C.

    \(2{x^2} - 4x - 4\)

  • D.

    \(2{x^2} - 5x - 4\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{x - 2}}{{6{x^2} - 6x}} - \dfrac{1}{{4{x^2} - 4}}\)\( = \dfrac{{x - 2}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{1}{{4\left( {{x^2} - 1} \right)}} = \dfrac{{x - 2}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{1}{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{3x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{2\left( {{x^2} - 2x + x - 2} \right) - 3x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{2{x^2} - 5x - 4}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) .

Chú ý

Một số em sai do nhầm dấu khi nhân đa thức hoặc thực hiện phép trừ đa thức dẫn đến chọn B, C sai.

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức $C = \dfrac{1}{{x - 18}} - \dfrac{1}{{x + 2}}$ với $x = 2018$ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{{2020}}\).

  • B.

    \(\dfrac{1}{{202000}}\).

  • C.

     \(\dfrac{1}{{20200}}\).

  • D.

    \(\dfrac{1}{{200200}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Rút gọn biểu thức ( bằng cách thực hiện các phép cộng trừ các phân thức)

Bước 2: Thay giá trị cho trước của biến vào biểu thức và thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $C = \dfrac{1}{{x - 18}} - \dfrac{1}{{x + 2}}$\( = \dfrac{{x + 2}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \dfrac{{1\left( {x - 18} \right)}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\( = \dfrac{{x + 2 - x + 18}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{20}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

Thay $x = 2018$ vào $C = \dfrac{{20}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}}$  ta được \(C = \dfrac{{20}}{{\left( {2018 - 18} \right)\left( {2018 + 2} \right)}}\) \( = \dfrac{{20}}{{2000.2020}} = \dfrac{1}{{202000}}\).

Chú ý

Ở bài này các em có thể thay trực tiếp \(x = 2018\) vào mà không cần rút gọn . Nhưng đối với các bài toán phức tạp hơn thì ta nên rút gọn trước khi thay.

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{2 - 21x}}{{18}} - \dfrac{{4 + x}}{{12}} = \dfrac{{75x - 16}}{{36}}\).

  • C.

    \(\dfrac{1}{{x + 4}} - \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\).

  • D.

    \(\dfrac{2}{{x - 5}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{{4x + 5}}{{{x^2} - 25}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữa nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

*) \(\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{1.\left( {4x + 7} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)\( = \dfrac{{4x + 7 - 1}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{4x + 6}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)  nên A sai.

*) \(\dfrac{{2 - 21x}}{{18}} - \dfrac{{4 + x}}{{12}} = \dfrac{{2\left( {2 - 21x} \right)}}{{18.2}} - \dfrac{{3\left( {4 + x} \right)}}{{12.3}} = \dfrac{{4 - 42x - 12 - 3x}}{{36}} = \dfrac{{-45x - 8}}{{36}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{1}{{x + 4}} - \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{{x + 5}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \dfrac{{x + 4}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)\( = \dfrac{{x + 5 - x - 4}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\) nên C đúng.

*) \(\dfrac{2}{{x - 5}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{{3x}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)\( = \dfrac{{2x + 10 + 3x}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{5x + 10}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)  nên D sai.

Chú ý

Một số em  sai dấu khi thực hiện phép trừ các phân thức nên sai đáp án.

Câu 10 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x - y}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể)..

Lời giải chi tiết :

* \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{11x + 13}}{{3\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{{15x + 17}}{{4\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{4\left( {11x + 13} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{{3\left( {15x + 17} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{44x + 52 - 45x - 51}}{{12\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{ - x + 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{ - \left( {x - 1} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}} =  - \dfrac{1}{{12}}\) nên A đúng, B sai.

* \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} + \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{xy + {x^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)\( = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} = \dfrac{x}{{x - y}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\) nên C, D đúng.

Câu 11 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} - \dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}}\) ta được kết quả gọn nhất là

  • A.

    \(\dfrac{{2a}}{{a - 1}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{2{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{2a}}{{a + 1}}\).

  • D.

    \( - \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\). 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} - \dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}}\)\( = \dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} + \dfrac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 1}} = \dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} + \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\)

$ = \dfrac{{a\left( {a - 1} \right)}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} - \dfrac{{a\left( {a + 1} \right)}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} + \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}$ \( = \dfrac{{{a^2} - a - {a^2} - a + 2{a^2}}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} = \dfrac{{2{a^2} - 2a}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2a\left( {a - 1} \right)}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} = \dfrac{{2a}}{{a + 1}}\) .

Chú ý

Một số em đổi dấu sai khi tìm mẫu chung dấn đến sai đáp án. Chẳng hạn lỗi \(\dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}} = \dfrac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 1}}\) .

Câu 12 :

Thu gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{x - 3}}\) ta được

  • A.

    \(\dfrac{{ - 2}}{{x - 3}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{2}{{x + 3}}\).

  • D.

    \(\dfrac{2}{{x - 3}}\). 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử thức thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \dfrac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{x - 3}}\)\( = \dfrac{{3x + 21}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \dfrac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{3x + 21 + 2x - 6 - 3x - 9}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{{2x + 6}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\) \( = \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{2}{{x - 3}}\) .

Câu 13 :

Cho \(B = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} + 1 - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} + 1}}\) . Sau khi thu gọn hoàn toàn thì \(B\) có tử thức là:

  • A.

    \(x\)

  • B.

    \(x + 1\)

  • C.

    \(\dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • D.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(B = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} + 1 - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} + 1}}\)\( = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + 1\) \( = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{{x^3} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{x + 1 - {x^2} - 2 + {x^3} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{{x^3} - {x^2} + x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{x}{{x + 1}}\) .

Chú ý

Một số em nhớ sai hằng đẳng thức dẫn đến không ra đáp án.

Câu 14 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức $B = \dfrac{x}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}$ với $x =  - 2$?

  • A.

    \(B > 0\).

  • B.

    \(B <  - 1\).

  • C.

    \(B < 0\).

  • D.

    \(B > 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Rút gọn biểu thức ( bằng cách thực hiện các phép cộng trừ các phân thức)

Bước 2: Thay giá trị cho trước của biến vào biểu thức và thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có $B = \dfrac{x}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}$\( = \dfrac{x}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{1.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x + 1 - {x^2} + {x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{2}{{{x^3} + 1}}\).

Thay $x =  - 2$ vào \(B = \dfrac{2}{{{x^3} + 1}}\) ta được \(B = \dfrac{2}{{{{\left( { - 2} \right)}^3} + 1}} = \dfrac{{ - 2}}{7}\).

Vì \(B = \dfrac{{ - 2}}{7} < 0\) nên ta chọn đáp án C.

Chú ý

Một số em sai do áp dụng sai hằng đẳng thức \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\) .

Câu 15 :

Cho \(3y - x = 6\) . Tính giá trị của biểu thức \(P = \dfrac{x}{{y - 2}} + \dfrac{{2x - 3y}}{{x - 6}}\) .

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Từ giả thiết \(3y - x = 6\) ta suy ra \(x = 3y - 6\) .

Bước 2: Thay \(x = 3y - 6\) vào \(P\) rồi rút gọn biểu thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(3y - x = 6\) ta suy ra \(x = 3y - 6\). Thay \(x = 3y - 6\) vào \(P = \dfrac{x}{{y - 2}} + \dfrac{{2x - 3y}}{{x - 6}}\) ta được

\(P = \dfrac{{3y - 6}}{{y - 2}} + \dfrac{{2\left( {3y - 6} \right) - 3y}}{{3y - 6 - 6}}\) \( = \dfrac{{3\left( {y - 2} \right)}}{{y - 2}} + \dfrac{{3y - 12}}{{3y - 12}} = 3 + 1 = 4\).

Chú ý

Một số em do rút \(x\) theo \(y\) sai ở bước đầu dẫn đến không ra kết quả.

Câu 16 :

Tìm \(a,b\) sao cho \(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{a}{{x + 1}} + \dfrac{b}{{x - 1}}\) .

  • A.

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • B.

    \(a = \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

  • C.

    \(a = \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • D.

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức ở cả hai vế.

Bước 2: Đồng nhất hệ số của cả hai vế để tìm \(a,b\).

Chú ý: \(Ax + B = 0,\,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{a}{{x + 1}} + \dfrac{b}{{x - 1}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{a\left( {x - 1} \right) + b\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\( \Rightarrow ax - a + bx + b = 1\)\( \Leftrightarrow x\left( {a + b} \right) - a + b - 1 = 0\) với mọi \(x\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\\ - a + b - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  - a\\b = a + 1\end{array} \right.\)

Suy ra \( - a = a + 1 \Leftrightarrow 2a = -1 \Leftrightarrow a = -\dfrac{1}{2} \Rightarrow b =  \dfrac{1}{2}\) .

Vậy \(a =- \dfrac{1}{2};b =  \dfrac{1}{2}\) .

Câu 17 :

Cho \(\dfrac{1}{{1 - x}} + \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{...}}{{1 - {x^{16}}}}\) . Số thích hợp điền vào chỗ trống là

  • A.

    \(16\)

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(20\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức lần lượt, sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) .

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{1}{{1 - x}} + \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{1 + x + 1 - x}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}}\)

\( = \dfrac{2}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{2\left( {1 + {x^2}} \right) + 2\left( {1 - {x^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}}\)

\( = \dfrac{4}{{1 - {x^4}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{4\left( {1 + {x^4}} \right) + 4\left( {1 - {x^4}} \right)}}{{\left( {1 - {x^4}} \right)\left( {1 + {x^4}} \right)}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}}\)

\( = \dfrac{8}{{1 - {x^8}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{8\left( {1 + {x^8}} \right) + 8\left( {1 - {x^8}} \right)}}{{\left( {1 - {x^8}} \right)\left( {1 + {x^8}} \right)}} = \dfrac{{16}}{{1 - {x^{16}}}}\) .

Vậy số cần điền là \(16\) .

Chú ý

Một số em bỏ qua phần hệ số ở tử số nên dẫn đến sai đáp án.

Câu 18 :

Kết quả của bài toán \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x(x + 1)}} + ... + \dfrac{1}{{(x + 9)(x + 10)}}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{x + 20}}{{x(x + 10)}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{x + 9}}{{x + 10}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{x + 10}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{x(x + 1)...(x + 10)}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức \(\dfrac{1}{{x(x + 1)}} = \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}\); cộng 2 phân thức khác mẫu:

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x(x + 1)}} + ... + \dfrac{1}{{(x + 9)(x + 10)}}\)

  \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 2}}... + \dfrac{1}{{x + 9}} - \dfrac{1}{{x + 10}}\\ = \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} + 0 + ... + 0 - \dfrac{1}{{x + 10}}\\ = \dfrac{2}{x} - \dfrac{1}{{x + 10}}\\ = \dfrac{{2x + 20 - x}}{{x(x + 10)}} = \dfrac{{x + 20}}{{x(x + 10)}}.\end{array}\)

Câu 19 :

Tìm \(P\) biết \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - P = \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\).

  • A.

    \(P = \dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • B.

    \(P = \dfrac{1}{{x - 1}}\)

  • C.

    \(P = \dfrac{2}{{1 - x}}\)

  • D.

    \(P = \dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế, trừ các phân thức khác mẫu và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

ĐK: \(x \ne 1\).

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - P = \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\\P = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - \dfrac{2}{{x - 1}} - \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\\P = \dfrac{{{{(x - 1)}^2} - 2({x^2} + x + 1) + 3x}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\\P = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1 - 2{x^2} - 2x - 2 + 3x}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\\P = \dfrac{{ - x{}^2 - x - 1}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\\P =  - \dfrac{1}{{x - 1}}.\end{array}\)

Câu 20 :

Cho \(a,b,c\) thỏa mãn \(abc = 2017\). Tính giá trị biểu thức sau

                        \(Q = \dfrac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \dfrac{b}{{bc + b + 2017}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}.\)

  • A.

    \(Q =  - 1\)

  • B.

    \(Q = 0\)

  • C.

    \(Q = 2\)

  • D.

    \(Q = 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn, cộng các phân thức cùng mẫu và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Thay\(2017 = abc\) vào biểu thức \(Q\) ta có:

\(\begin{array}{l}Q = \dfrac{{abc.a}}{{ab + abc.a + abc}} + \dfrac{b}{{bc + b + abc}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ab(ac)}}{{ab(1 + ac + c)}} + \dfrac{b}{{b(c + 1 + ac)}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ac}}{{ac + 1 + c}} + \dfrac{1}{{ac + 1 + c}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ac + 1 + c}}{{ac + 1 + c}} = 1.\end{array}\)

Vậy \(Q = 1.\)

Câu 21 :

Cho \(x;y;z\) khác \( \pm 1\) và \(xy + yz + xz = 1.\) Chọn câu đúng.

  • A.

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • B.

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{3xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • C.

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{4xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • D.

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz\left( {x + y + z} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Quy đồng mẫu thức

+ Cộng trừ các phân thức cùng mẫu

+ Nhóm các hạng tử để sử dụng được điều kiện \(xy + yz + xz = 1.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right) + y\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right) + z\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {1 - {z^2} - {y^2} + {z^2}{y^2}} \right) + y\left( {1 - {x^2} - {z^2} + {x^2}{z^2}} \right) + z\left( {1 - {x^2} - {y^2} + {x^2}{y^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x - x{z^2} - x{y^2} + x{y^2}{z^2} + y - y{x^2} - y{z^2} + y{z^2}{x^2} + z - z{x^2} - z{y^2} + z{x^2}{y^2}}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{\left( {x - y{x^2} - x{z^2}} \right) + \left( {y - x{y^2} - z{y^2}} \right) + \left( {z - x{z^2} - y{z^2}} \right) + \left( {x{y^2}{z^2} + y{z^2}{x^2} + z{x^2}{y^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {1 - xy - xz} \right) + y\left( {1 - xy - yz} \right) + z\left( {1 - xz - zy} \right) + xyz\left( {yz + xz + xy} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x.yz + y.xz + z.xy + xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{4xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

Câu 22 :

Cho \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) và \(x + y + z \ne 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dữ kiện \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) để xét \(x + y + z + 0\)

+ Từ đó nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện biểu thức \(A = \dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}\), từ đó ta tính được giá trị.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) nên ta có

\(x + y + z = x + y + z + 0\) \( = x + y + z + \dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}}\)

\( = \left( {x + \dfrac{{{x^2}}}{{y + z}}} \right) + \left( {y + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}}} \right) + \left( {z + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}}} \right)\)

\( = x\left( {1 + \dfrac{x}{{y + z}}} \right) + y\left( {1 + \dfrac{y}{{x + z}}} \right) + z\left( {1 + \dfrac{z}{{x + y}}} \right)\)

\( = x\left( {\dfrac{{x + y + z}}{{y + z}}} \right) + y\left( {\dfrac{{x + y + z}}{{x + z}}} \right) + z\left( {\dfrac{{x + y + z}}{{x + y}}} \right)\)

\( = \left( {x + y + z} \right)\left( {\dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}} \right)\)

Suy ra \(x + y + z = \left( {x + y + z} \right)\left( {\dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}} \right)\)

Mà \(x + y + z \ne 0\) nên \(\dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}} = 1\)

Hay \(A = 1.\)

Trắc nghiệm Bài 7,8: Nhân, chia các phân thức Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7,8: Nhân, chia các phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Biến đổi các phân thức hữu tỉ Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Biến đổi các phân thức hữu tỉ Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2 Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2 Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Rút gọn phân thức đại số Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Rút gọn phân thức đại số Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Phân thức đại số Toán 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân thức đại số Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết