Trắc nghiệm Bài 4,5: Diện tích hình thang, diện tích hình thoi Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

  • B.

    Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

  • C.

    Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

  • D.

    Diện tích hình thoi bằng  nửa tích hai đường chéo.

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng:

  • A.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tích hai đường chéo

  • B.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng hiệu hai đường chéo                              

  • C.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tổng  hai đường chéo                                  

  • D.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo

Câu 3 :

Cho hình bình hành $ABCD\left( {AB{\rm{//}}CD} \right)$, đường cao \(AH = 6\,cm;CD = 12\,cm\) . Diện tích hình bình hành $ABCD$ là

  • A.

    \(50\,c{m^2}\)                       

  • B.

    \(36\,c{m^2}\)                     

  • C.

    \(24\,c{m^2}\)                      

  • D.

    \(72\,c{m^2}\)

Câu 4 :

Cho hình thang $ABCD\left( {AB{\rm{//}}CD} \right),$ đường cao $AH$, \(AB = 4\,cm,CD = 8\,cm,\) diện tích hình thang là \(54\,c{m^2}\) thì $AH$ bằng

  • A.

    \(5\,cm\)                         

  • B.

    \(4\,cm\)                        

  • C.

    \(4,5\,cm\)                        

  • D.

    \(9\,cm\)

Câu 5 :

Hai đường chéo hình thoi có độ dài là $6\,cm$  và $8\,cm$ . Độ dài cạnh hình thoi là

  • A.

    \(6\,cm\)                              

  • B.

    \(5\,cm\)                             

  • C.

     \(3\,cm\)                            

  • D.

    \(4\,cm\) 

Câu 6 :

Cho hình thoi có cạnh là $5\,cm$ , một trong hai đường chéo có độ dài là $6\,cm$ . Diện tích của hình thoi là:

  • A.

    \(16\,c{m^2}\)                        

  • B.

    \(12\,c{m^2}\)                       

  • C.

    \(24\,c{m^2}\)                                     

  • D.

    \(32\,c{m^2}\)

Câu 7 :

Cho hình thoi $ABCD$ có hai đường chéo $AC$ và $BD$ cắt nhau tại$O$ . Biết \(AB = 10\,cm,OA = 6\,cm\) .Diện tích hình thoi $ABCD$ là:

  • A.

    \(48\,c{m^2}\)                         

  • B.

    \(96\,c{m^2}\)                     

  • C.

    \(24\,c{m^2}\)                                 

  • D.

    \(40\,c{m^2}\)

Câu 8 :

Cho tứ giác $ABCD$ có đường chéo $AC$ vuông góc với $BD$ , diện tích của $ABCD$ là \(25\,c{m^2};BD = 5cm\) . Độ dài đường chéo $AC$ là:

  • A.

    \(10\,cm\)                              

  • B.

    \(5\,cm\)                            

  • C.

    \(15\,cm\)                           

  • D.

    \(12,5\,cm\)

Câu 9 :

Một hình thang có đáy nhỏ là $9\,cm$ , chiều cao là $4\,cm$ , diện tích là \(50\,c{m^2}\) . Đáy lớn là:

  • A.

    $25\,cm$                           

  • B.

    \(18\,cm\)                          

  • C.

    \(16\,cm\)                         

  • D.

    \(15\,cm\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ dưới đây với \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(MNCB\) là hình bình hành. Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \({S_{ABCD}} < {S_{BCNM}}\)                           

  • B.

    \({S_{ABCD}} > {S_{BCNM}}\)                      

  • C.

    \({S_{ABCD}} = {S_{BCNM}}\)                    

  • D.

    \({S_{ABCD}} =2.{S_{BCNM}}\)

Câu 11 :

Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông $ABCD$ có độ dài hai đáy \(AB = 10\,cm;\,DC = 13\,cm;\,\widehat A = \widehat D = 90^\circ \) ( hình vẽ), biết tam giác $BEC$ vuông tại $E$ và có diện tích bằng \(13,5\,c{m^2}\).

  • A.

    \(103,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)                           

  • B.

    \(103\,\left( {c{m^2}} \right)\)                      

  • C.

    \(93,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)                    

  • D.

    \(113,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 12 :

Hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(6\,cm\)  và \(8\,cm\). Tính độ dài đường cao của hình thoi.

  • A.

    \(9,6\,cm\)                           

  • B.

    \(4,8\,cm\)                      

  • C.

     \(3,6\,cm\)                    

  • D.

    \(5,4\,cm\)

Câu 13 :

Cho hình thoi $MNPQ$ . Biết $A,B,C,D$ lần lượt là các trung điểm của các cạnh $NM,NP,PQ,QM$.

Câu 13.1

Tính tỉ số diện tích của tứ giác $ABCD$ và hình thoi $MNPQ$ .

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)                           

  • B.

     \(\dfrac{2}{3}\)                      

  • C.

    \(2\)                    

  • D.

    \(\dfrac{1}{3}\)

Câu 13.2

Cho diện tích hình thoi $MNPQ$ bằng \(30\,c{m^2}\) , tính diện tích tứ giác $ABCD$ .

  • A.

    \(60\left( {c{m^2}} \right)\)                           

  • B.

    \(25\left( {c{m^2}} \right)\)                      

  • C.

     \(20\left( {c{m^2}} \right)\)                    

  • D.

    \(15\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 14 :

Cho tam giác $ABC$ . Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB,AC$ . Vẽ \(BP \bot MN;\,CQ \bot MN\,\left( {P,\,Q \in MN} \right)\) . So sánh \({S_{BPQC}}\) và \({S_{ABC}}\).

  • A.

    \({S_{ABC}} = 2{S_{CBPQ}}\)                           

  • B.

    \({S_{ABC}} < {S_{CBPQ}}\)                      

  • C.

    \({S_{ABC}} > {S_{CBPQ}}\)                    

  • D.

    \({S_{ABC}} = {S_{CBPQ}}\)

Câu 15 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ . Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông $ABDE,ACFG,BCHI$ . Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \({S_{ACFG}} = {S_{BCHI}} + {S_{ABDE}}\)                            

  • B.

    \({S_{BCHI}} = {S_{ACFG}} + {S_{ABDE}}\)        

  • C.

    \({S_{ABDE}} = {S_{BCHI}} + {S_{ACFG}}\)                 

  • D.

    \({S_{BCHI}} = {S_{ACFG}} - {S_{ABDE}}\)

Câu 16 :

Cho hình vuông ABCD có cạnh 10m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng \(\dfrac{4}{5}\) diện tích hình vuông ABCD.

  • A.

    Điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 4\,m\) .                      

  • B.

    Điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 6\,m\) .                     

  • C.

    Điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 5\,m\) .                   

  • D.

    Điểm E là trung điểm của \(AB\) .

Câu 17 :

Trong các hình thoi có chu vi bằng nhau, hình nào có diện tích lớn nhất?

  • A.

    Hình vuông

  • B.

    Hình bình hành

  • C.

    Hình chữ nhật

  • D.

    Hình thoi bất kỳ

Câu 18 :

Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BD = 60cm,AC = 80cm.\) Vẽ các đường cao \(BE\) và \(BF.\) Tính diện tích tứ giác \(BEDF.\)

  • A.

    \(728\,c{m^2}\)

  • B.

    \(864\,c{m^2}\)

  • C.

    \(1278\,c{m^2}\)

  • D.

    \(1728\,c{m^2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

  • B.

    Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

  • C.

    Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

  • D.

    Diện tích hình thoi bằng  nửa tích hai đường chéo.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right)h}}{2}\)

+ Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \(S = a.h\)

+ Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \dfrac{1}{2}{d_1}.{d_2}\)

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng:

  • A.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tích hai đường chéo

  • B.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng hiệu hai đường chéo                              

  • C.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tổng  hai đường chéo                                  

  • D.

    Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tích hai đường chéo chia cho $2$.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.

Câu 3 :

Cho hình bình hành $ABCD\left( {AB{\rm{//}}CD} \right)$, đường cao \(AH = 6\,cm;CD = 12\,cm\) . Diện tích hình bình hành $ABCD$ là

  • A.

    \(50\,c{m^2}\)                       

  • B.

    \(36\,c{m^2}\)                     

  • C.

    \(24\,c{m^2}\)                      

  • D.

    \(72\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó                       

Lời giải chi tiết :

\({S_{ABCD}} = AH.CD = 6.12 = 72\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 4 :

Cho hình thang $ABCD\left( {AB{\rm{//}}CD} \right),$ đường cao $AH$, \(AB = 4\,cm,CD = 8\,cm,\) diện tích hình thang là \(54\,c{m^2}\) thì $AH$ bằng

  • A.

    \(5\,cm\)                         

  • B.

    \(4\,cm\)                        

  • C.

    \(4,5\,cm\)                        

  • D.

    \(9\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình thang suy ra cách tính đường cao.

Lời giải chi tiết :

\({S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} \Rightarrow AH = \dfrac{{2{S_{ABCD}}}}{{AB + CD}} = \dfrac{{2.54}}{{4 + 8}} = 9\,(cm)\)

Câu 5 :

Hai đường chéo hình thoi có độ dài là $6\,cm$  và $8\,cm$ . Độ dài cạnh hình thoi là

  • A.

    \(6\,cm\)                              

  • B.

    \(5\,cm\)                             

  • C.

     \(3\,cm\)                            

  • D.

    \(4\,cm\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính $AO,BO$, áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOB$ để tính cạnh $AB$ .

Lời giải chi tiết :

Giả sử hình thoi $ABCD$ có đường chéo $AC$ vuông góc với $BD$ tại$O$ , \(BD = 6cm;\,AC = 8cm\) .

Suy ra \(BO = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{1}{2}.6 = 3(cm);\,AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}.8 = 4(cm)\)

Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOB$ vuông tại $O$ ta có:

\(AB = \sqrt {A{O^2} + B{O^2}}  = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\,(cm)\)

Câu 6 :

Cho hình thoi có cạnh là $5\,cm$ , một trong hai đường chéo có độ dài là $6\,cm$ . Diện tích của hình thoi là:

  • A.

    \(16\,c{m^2}\)                        

  • B.

    \(12\,c{m^2}\)                       

  • C.

    \(24\,c{m^2}\)                                     

  • D.

    \(32\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính $BO,AO$ ( sử dụng định lí py-ta-go). Sau đó thay vào công thức tính diện tích hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Giả sử hình thoi $ABCD$ , đường chéo $AC$ vuông góc với $BD$ tại$O$ , \(AB = 5\,cm;\,\,\,BD = 6\,cm.\)

\(BO = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{1}{2}.6 = 3\,(cm)\)

Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOB$ vuông tại $O$ ta có:

\(AO = \sqrt {A{B^2} - O{B^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4\)

\({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}BD.AC = \dfrac{1}{2}BD.2AO = BD.AO = 6.4 = 24\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 7 :

Cho hình thoi $ABCD$ có hai đường chéo $AC$ và $BD$ cắt nhau tại$O$ . Biết \(AB = 10\,cm,OA = 6\,cm\) .Diện tích hình thoi $ABCD$ là:

  • A.

    \(48\,c{m^2}\)                         

  • B.

    \(96\,c{m^2}\)                     

  • C.

    \(24\,c{m^2}\)                                 

  • D.

    \(40\,c{m^2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính cạnh $BO$ theo định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOB$ , từ đó tính được diện tích hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOB$ vuông tại $O$ ta có:

\(BO = \sqrt {A{B^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}}  = 8\)

\({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}BD.AC = \dfrac{1}{2}2.BO.2AO = 2BO.AO = 2.8.6 = 96\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 8 :

Cho tứ giác $ABCD$ có đường chéo $AC$ vuông góc với $BD$ , diện tích của $ABCD$ là \(25\,c{m^2};BD = 5cm\) . Độ dài đường chéo $AC$ là:

  • A.

    \(10\,cm\)                              

  • B.

    \(5\,cm\)                            

  • C.

    \(15\,cm\)                           

  • D.

    \(12,5\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích hai đường chéo.

Từ đó suy ra cách tính độ dài đường chéo còn lại.

Lời giải chi tiết :

\({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}BD.AC \)\(\Rightarrow AC = \dfrac{{2{S_{ABCD}}}}{{BD}} = \dfrac{{2.25}}{5} = 10\,cm.\)

Câu 9 :

Một hình thang có đáy nhỏ là $9\,cm$ , chiều cao là $4\,cm$ , diện tích là \(50\,c{m^2}\) . Đáy lớn là:

  • A.

    $25\,cm$                           

  • B.

    \(18\,cm\)                          

  • C.

    \(16\,cm\)                         

  • D.

    \(15\,cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

Suy ra cách tính đáy lớn.

Lời giải chi tiết :

Tổng hai đáy của hình thang là: \(2.50:4 = 25\,\,cm.\)

Độ dài đáy lớn là: \(25 - 9 = 16\,\,cm\).

Câu 10 :

Cho hình vẽ dưới đây với \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(MNCB\) là hình bình hành. Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \({S_{ABCD}} < {S_{BCNM}}\)                           

  • B.

    \({S_{ABCD}} > {S_{BCNM}}\)                      

  • C.

    \({S_{ABCD}} = {S_{BCNM}}\)                    

  • D.

    \({S_{ABCD}} =2.{S_{BCNM}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành và tính chất hình bình hành để chứng minh.

Từ đó suy ra cách dựng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình chữ nhật nên \({S_{ABCD}} = BC.DC\)

Vì BCNM là hình bình hành, lại có \(CD \bot AD\) (vì \( ABCD\) là hình chữ nhật) hay \(CD \bot MN\) nên ta có: \({S_{BCNM}} = MN.DC\)

Mà \(BC = MN\) (do BCNM là hình bình hành) nên \({S_{BCNM}} = MN.DC=BC.CD\), suy ra \({S_{ABCD}} = {S_{BCNM}}\) .

Câu 11 :

Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông $ABCD$ có độ dài hai đáy \(AB = 10\,cm;\,DC = 13\,cm;\,\widehat A = \widehat D = 90^\circ \) ( hình vẽ), biết tam giác $BEC$ vuông tại $E$ và có diện tích bằng \(13,5\,c{m^2}\).

  • A.

    \(103,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)                           

  • B.

    \(103\,\left( {c{m^2}} \right)\)                      

  • C.

    \(93,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)                    

  • D.

    \(113,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tứ giác $ABED$ có \(\widehat A = \widehat D = \widehat E = 90^\circ \) nên là hình chữ nhật.

Suy ra \(DE = AB = 10\,cm\) . Do đó: \(EC = DC - DE = 13 - 10 = 3\,(cm)\)

Ta có:

\({S_{BEC}} = \dfrac{1}{2}BE.EC \Rightarrow BE = \dfrac{{2{S_{BEC}}}}{{EC}} = \dfrac{{2.13,5}}{3} = 9\,(cm)\)

\({S_{ABED}} = AB.BE = 10.9 = 90\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

\({S_{ABCD}} = {S_{ABED}} + {S_{BEC}} = 90 + 13,5 = 103,5\,(c{m^2})\).

Câu 12 :

Hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(6\,cm\)  và \(8\,cm\). Tính độ dài đường cao của hình thoi.

  • A.

    \(9,6\,cm\)                           

  • B.

    \(4,8\,cm\)                      

  • C.

     \(3,6\,cm\)                    

  • D.

    \(5,4\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính cạnh của hình thoi sử dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOD$.

Từ công thức tính diện tích hình thoi bằng tích của cạnh với đường cao tương ứng ta suy ra độ dài đường cao hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Giả sử hình thoi $ABCD$ , đường chéo $AC$ vuông góc với $BD$ tại $O$ , \(AC = 8\,cm;\,BD = 6\,cm\)

Gọi $BH$ là đường cao hình thoi kẻ từ đỉnh $B$ .

Ta có: \(DO = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{1}{2}.6 = 3\,(cm);\,AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}.8 = 4\,(cm)\)

Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông $AOD$ vuông tại $O$ ta có:

\(AD = \sqrt {A{O^2} + O{D^2}}  = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\,(cm)\\{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}BD.AC = \dfrac{1}{2}.6.8 = 24\left( {c{m^2}} \right)\\{S_{ABCD}} = BH.AD \)\(\Rightarrow BH = \dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{AD}} = \dfrac{{24}}{5} = 4,8\,(cm)\)

Câu 13 :

Cho hình thoi $MNPQ$ . Biết $A,B,C,D$ lần lượt là các trung điểm của các cạnh $NM,NP,PQ,QM$.

Câu 13.1

Tính tỉ số diện tích của tứ giác $ABCD$ và hình thoi $MNPQ$ .

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)                           

  • B.

     \(\dfrac{2}{3}\)                      

  • C.

    \(2\)                    

  • D.

    \(\dfrac{1}{3}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Chứng minh tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật, từ đó lập công thức tính diện tích hình chữ nhật$ABCD$ và lập công thức tính diện tích hình thoi$MNPQ$ sau đó lập tỉ số diện tích hai hình.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $MNP$ có: \(MA = AN;\,NB = BP(gt) \Rightarrow \) $AB$ là đường trung bình của tam giác $MNP$ \( \Rightarrow AB = \dfrac{1}{2}MP;\,AB{\rm{//}}MP\,(1)\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

Xét tam giác $MQP$ có: \(MD = DQ;\,PC = CQ(gt) \Rightarrow \) $CD$ là đường trung bình của tam giác $MQP$ \( \Rightarrow CD = \dfrac{1}{2}MP;\,CD{\rm{//}}MP\,(2)\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

Xét tam giác $MNQ$ có: \(MA = AN;\,MD = DQ(gt) \Rightarrow \) $AD$ là đường trung bình của tam giác $MNQ$ \( \Rightarrow AD = \dfrac{1}{2}NQ;\,AD{\rm{//}}NQ\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

Từ (1) và (2) suy ra \(AB = CD;AB{\rm{//}}CD \Rightarrow \) $ABCD$ là hình bình hành (dhnb).

Ta có: \(AB{\rm{//}}MP(cmt);\,NQ \bot MP(gt) \Rightarrow AB \bot NQ\) . Mặt khác \(AD{\rm{//}}NQ\,\,(cmt)\) , suy ra \(AD \bot AB \Rightarrow \widehat {DAB} = 90^\circ \)

Hình bình hành $ABCD$ có \(\widehat {DAB} = 90^\circ \) nên là hình chữ nhật (dhnb).

Diện tích hình thoi $MNPQ$ là: \({S_{MNPQ}} = \dfrac{1}{2}MP.NQ\,(3)\)

Diện tích hình chữ nhật $ABCD$ là: \({S_{ABCD}} = AB.AD = \dfrac{1}{2}MP.\dfrac{1}{2}NQ = \dfrac{1}{4}MP.NQ\,\,(4)\)

Từ (3) và (4) suy ra \(\dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{{S_{MNPQ}}}} = \dfrac{1}{2}\) .

Câu 13.2

Cho diện tích hình thoi $MNPQ$ bằng \(30\,c{m^2}\) , tính diện tích tứ giác $ABCD$ .

  • A.

    \(60\left( {c{m^2}} \right)\)                           

  • B.

    \(25\left( {c{m^2}} \right)\)                      

  • C.

     \(20\left( {c{m^2}} \right)\)                    

  • D.

    \(15\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Từ tỉ số diện tích suy ra diện tích hình $ABCD$.

Lời giải chi tiết :

Ta có:\(\dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{{S_{MNPQ}}}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}{S_{MNPQ}} = \dfrac{1}{2}.30 = 15\left( {c{m^2}} \right)\) .

Câu 14 :

Cho tam giác $ABC$ . Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB,AC$ . Vẽ \(BP \bot MN;\,CQ \bot MN\,\left( {P,\,Q \in MN} \right)\) . So sánh \({S_{BPQC}}\) và \({S_{ABC}}\).

  • A.

    \({S_{ABC}} = 2{S_{CBPQ}}\)                           

  • B.

    \({S_{ABC}} < {S_{CBPQ}}\)                      

  • C.

    \({S_{ABC}} > {S_{CBPQ}}\)                    

  • D.

    \({S_{ABC}} = {S_{CBPQ}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Chứng minh \(CBPQ\) là hình chữ nhật dựa vào dấu  hiệu hình bình hành có một góc vuông.

Bước 2: Chứng minh \(PB = \dfrac{1}{2}AH\) . Sau đó sử dụng công thức diện tích để so sánh \({S_{BPQC}}\) và \({S_{ABC}}\).

Lời giải chi tiết :

Kẻ \(AH \bot BC\) tại \(H\) và \(AH\) cắt \(MN\) tại \(K\) .

+ Xét tam giác \(ABC\) có \(MN\) là đường trung bình nên \(MN{\rm{//}}BC\) suy ra \(AH \bot MN\) tại \(K\) .

Xét tứ giác \(CBPQ\) có \(PQ{\rm{//}}BC\) (do \(MN{\rm{//}}BC\)) và \(PB{\rm{//}}CQ\) (do cùng vuông góc với \(PQ\) ) nên \(CBPQ\) là hình bình hành. Lại có \(\widehat {PBC} = 90^\circ \) nên tứ giác \(CBPQ\) là hình chữ nhật.

Suy ra \({S_{CBPQ}} = BP.BC\) .

+ Xét \(\Delta BPM\) và \(\Delta AKM\) có

 

Suy ra \(\Delta BPM = \Delta AKM\,\left( {ch - gn} \right) \Rightarrow BP = AK\) (hai cạnh tương ứng)  (1)

Xét \(\Delta ABK\) có \(MK{\rm{//}}BH\) (do\(MN{\rm{//}}BC\) ) và \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(K\) là trung điểm của \(AH\) (định lý về đường trung bình của tam giác). Nên \(AK = \dfrac{1}{2}AH\)   (2).

Từ (1) và (2) ta có \(PB = \dfrac{1}{2}AH\) .

+ \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC\) mà \(PB = \dfrac{1}{2}AH\)(cmt) nên \({S_{ABC}} = PB.BC\) .

Lại có \({S_{CBPQ}} = BP.BC\) (cmt) nên ta có \({S_{ABC}} = {S_{CBPQ}}\) .

Câu 15 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ . Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông $ABDE,ACFG,BCHI$ . Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \({S_{ACFG}} = {S_{BCHI}} + {S_{ABDE}}\)                            

  • B.

    \({S_{BCHI}} = {S_{ACFG}} + {S_{ABDE}}\)        

  • C.

    \({S_{ABDE}} = {S_{BCHI}} + {S_{ACFG}}\)                 

  • D.

    \({S_{BCHI}} = {S_{ACFG}} - {S_{ABDE}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông và định lý Pytago.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({S_{BCHI}} = B{C^2};\,{S_{ACFG}} = A{C^2};\,{S_{ABDE}} = A{B^2}\)

Theo định lý Pytago cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) \( \Rightarrow {S_{BCHI}} = {S_{ACFG}} + {S_{ABDE}}\) .

Câu 16 :

Cho hình vuông ABCD có cạnh 10m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng \(\dfrac{4}{5}\) diện tích hình vuông ABCD.

  • A.

    Điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 4\,m\) .                      

  • B.

    Điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 6\,m\) .                     

  • C.

    Điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 5\,m\) .                   

  • D.

    Điểm E là trung điểm của \(AB\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi độ dài đoạn BE là x.

Lập công thức tính diện tích hình vuông ABCD, hình thang BCDE

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa hai diện tích, từ đó tìm ra độ dài đoạn BE và vị trí điểm E trên AB.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(BE = x\,\,(m)\) .

Diện tích hình vuông ABCD là:

\({S_{ABCD}} = A{B^2} = {10^2} = 100\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích hình thang vuông BCDE là:

\({S_{BCDE}} = \dfrac{{\left( {BE + DC} \right)BC}}{2} = \dfrac{{\left( {x + 10} \right).10}}{2} = 5\left( {x + 10} \right)\)

Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng \(\dfrac{4}{5}\) diện tích hình vuông ABCD nên ta có:

\({S_{BCDE}} = \dfrac{4}{5}.{S_{ABCD}} \Leftrightarrow 5(x + 10) = \dfrac{4}{5}.100 \Leftrightarrow x + 10 = 16 \Leftrightarrow x = 6\,(m)\) .

Vậy điểm E ở trên cạnh AB sao cho \(BE = 6\,m\) .

Câu 17 :

Trong các hình thoi có chu vi bằng nhau, hình nào có diện tích lớn nhất?

  • A.

    Hình vuông

  • B.

    Hình bình hành

  • C.

    Hình chữ nhật

  • D.

    Hình thoi bất kỳ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi ABCD: \({S_{ABCD}} = BH.AD\) với BH là đường cao của hình thoi ứng với cạnh AD.

Theo tính chất đường xiên của tam giác ta có: \(BH \le AB\).

Lời giải chi tiết :

Xét hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Kẻ BH vuông góc với AD.

Ta có: \({S_{ABCD}} = AD.BH\)

Trong tam giác vuông ABH vuông tại H thì:

\(BH \le AB\) (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)

Do đó: \({S_{ABCD}} = AD.BH \le AD. AB = AB. AB = A{B^2}\).

\({S_{ABCD}}\) có giá trị lớn nhất bằng \(A{B^2}\)  khi ABCD là hình vuông.

Vậy trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.

Câu 18 :

Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BD = 60cm,AC = 80cm.\) Vẽ các đường cao \(BE\) và \(BF.\) Tính diện tích tứ giác \(BEDF.\)

  • A.

    \(728\,c{m^2}\)

  • B.

    \(864\,c{m^2}\)

  • C.

    \(1278\,c{m^2}\)

  • D.

    \(1728\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi \(S = \dfrac{{{d_1}{d_2}}}{2} = ah\) với \({d_1};{d_2}\) là độ dài hai đường chéo, \(a\) là độ dài 1 cạnh và \(h\) là chiều cao tương ứng.

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác \(S = \dfrac{{ah}}{2}\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC,BD.\)

Vì \(ABCD\) là hình thoi nên \(AC \bot BD;OA = OC = \dfrac{{AC}}{2} = 40cm;\) \(OB = OD = \dfrac{{BD}}{2} = 30\,cm\).

 Xét tam giác vuông \(AOB,\) theo định lý Pytago ta có: \(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} = {40^2} + {30^2} = 2500 \Rightarrow AB = 50\,cm\).

Lại có: \({S_{ABCD}} = \dfrac{{AC.BD}}{2} = \dfrac{{60.80}}{2} = 2400\,c{m^2}\) mà \({S_{ABCD}} = BE.AD \Leftrightarrow BE.50 = 2400 \Leftrightarrow BE = 48\,cm\) (vì \(AD = AB = 50cm\)).

Xét tam giác vuông \(BED\) có: \(E{D^2} = B{D^2} - B{E^2} = {60^2} - {48^2} = 1296\) \( \Rightarrow ED = 36\).

Suy ra: \({S_{BED}} = \dfrac{1}{2}DE. BE = \dfrac{1}{2}48. 36 = 864\,c{m^2}\).

Lại có: \(\Delta BED = \Delta BFD\left( {ch - gn} \right)\) nên \({S_{BFD}} = {S_{BED}} = 864\,c{m^2}\).

Từ đó: \({S_{BEDF}} = {S_{BED}} + {S_{BFD}} = 864 + 864 = 1728\,c{m^2}.\)