Bài 51 trang 120 Vở bài tập toán 9 tập 2>
Giải bài 51 trang 120 VBT toán 9 tập 2. a) Vẽ hình 58 (tạo bởi các cung tròn) với HI = 10 cm và HO = HI = 2cm. Nêu cách vẽ. b) Tính diện tích hình HOABINH (miễn gạch chéo)...
Đề bài
a) Vẽ hình 58 (tạo bởi các cung tròn) với \(HI = 10 cm\) và \(HO = HI = 2cm\). Nêu cách vẽ:
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch chéo).
c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Vẽ các nửa đường tròn để tạo thành hình đã cho
b) Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(R\) là \(S = \pi {R^2}\) để suy ra diện tích miền gạch chéo
c) Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(R\) là \(S = \pi {R^2}\)
Lời giải chi tiết
a) Cách vẽ :
- Vẽ đoạn thẳng \(HI = 10cm\).
- Vẽ đường trung trực \(d\) của \(HI\). Gọi \(D\) là giao điểm của \(d\) với \(HI.\)
- Lấy \(D\) làm tâm vẽ cung tròn với bán kính \(\dfrac{{HI}}{2} = \dfrac{{10}}{2} = 5cm,\) cắt \(d\) tại \(N\) và \(A.\)
- Lấy \(D\) làm tâm vẽ cung tròn với bán kính \(DB = 3cm\) về phía đối diện cung \(HNI,\) cắt \(HI\) tại \(O\) và \(B.\)
- Lấy điểm chính giữa của \(HO\) làm tâm, vẽ cung tròn với bán kính bằng \(1cm.\)
- Lấy điểm chính giữa của \(BI\) làm tâm, vẽ cung tròn với bán kính bằng \(1cm.\)
b) Tính diện tích của hình gạch chéo :
Vì hình gạch chéo được tạo bởi các nửa đường tròn bán kính \(5cm;3cm\) và \(1cm.\)
Ta có : \({S_{HOABINH}} = {S_{HNIBO}} + {S_{BAO}};\) (1)
\({S_{HNIBO}} = {S_{HNI}} - 2{S_{OH}}.\)
(\({S_{OH}} = {S_{BI}}\) là diện tích nửa hình tròn đường kính \(OH = IB = 2cm).\)
\({S_{HNI}} = \dfrac{1}{2}\pi .D{H^2}\) và \(2{S_{OH}} = \pi {\left( {\dfrac{{HO}}{2}} \right)^2}\) \( \Rightarrow {S_{HNIBO}} = \dfrac{1}{2}\pi O{H^2} - \pi {\left( {\dfrac{{HO}}{2}} \right)^2}\)\( = \dfrac{{23\pi }}{2}\) (2)
\({S_{BAO}} = \dfrac{1}{2}\pi D{O^2} = \dfrac{{9\pi }}{2}\,\left( {c{m^2}} \right)\) (3)
Thay kết quả từ (2) và (3) vào (1), ta được \({S_{HOABINH}} = \dfrac{{9\pi }}{2} + \dfrac{{23\pi }}{2} = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
c) Gọi \(S\) là diện tích hình tròn đường kính \(NA;R\) là bán kính.
Ta có : \(NA = ND + DA = 5 + 3 = 8\left( {cm} \right).\) Bán kính \(R = \dfrac{1}{2} \cdot 8 = 4cm.\)
\(S = \pi {R^2} = \pi {.4^2} = 16\pi \left( {c{m^2}} \right).\)
Vậy \({S_{HOABINH}} = S\)đường tròn đường kính NA (đpcm).
Loigiaihay.com
- Bài 52 trang 122 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 53 trang 122 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 50 trang 120 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 49 trang 120 Vở bài tập toán 9 tập 2
- Bài 48 trang 120 Vở bài tập toán 9 tập 2
>> Xem thêm