Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 9 - Đề số 3 có lời giải chi tiết>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Lịch sử 9
Đề bài
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN LỊCH SỬ- LỚP 9
Câu 1. Sự kiện nào chứng tỏ “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện - Quảng Châu (6-1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).
Câu 2. Ba nước Đông Dương gồm Việt Nam, Lào và Campuchia là thuộc địa của
A. Anh
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản
Câu 3. Thành tựu cơ bản nào thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.
B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.
Câu 4. Ba quốc gia nào ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh để tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi trong năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.
B. Inđônêxia, Campuchia, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Lào, Việt Nam, Inđônêxia.
Câu 5. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
Câu 6. Tại sao ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Cuộc khai thác lần một còn dang dở.
B. Nền kinh tế Pháp đang khủng hoảng.
C. Bù đắp thiệt hại của chiến tranh.
D. Phục vụ lợi ích của bộ phận cầm quyền.
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự nào do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Vacsava.
B. NATO.
C. APEC
D. AU.
Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Nam Phi.
B. Bắc Phi.
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 9. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào?
A. 12-10-1945
B. 1-10-1949
C. 12-1978
D. 8-8-1967
Câu 10. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Sự bùng nổ dân số
B. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên
Câu 11. Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX?
A. cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. sự cải tổ sai lầm của Liên Xô.
D. chậm bắt kịp bước phát triển của khoa học – công nghệ.
Câu 12. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm
A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.
D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.
Câu 13. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Mĩ Latinh mang đặc điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế phát triển với tốc độ cao.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính mới nổi của thế giới.
C. Gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp.
D. Khủng hoảng trầm trọng.
Câu 14. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị thế siêu cường
A. khoa học kĩ thuật.
B. chính trị.
C. tài chính.
D. công nghệ.
Câu 15. Đặc điểm nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học – kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Tạo ra nguồn của cải vật chất khổng lồ.
D. Diễn ra xu thế toàn cầu hóa
Câu 16. Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 17. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2/1945), nước nào ở châu Á vẫn được duy trì nền độc lập?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Triều Tiên.
D. Mông Cổ.
Câu 18. Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở nước ta trong những năm 1919 - 1925 là
A. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền Pháp.
B. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học.
C. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách mạng.
D. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
Câu 19. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 20. Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Vì Việt Nam không có nguyên liệu phát triển công nghiệp nặng
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Mĩ có gì khác so với Liên Xô?
A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.
C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không minh chứng cho luận điểm: Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn.
B. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. Đấu tranh từ mục tiêu kinh tế đến mục tiêu chính trị
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.
Câu 23. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thế hiện qua
A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
B. Hiệp ước Vécxai - Oasinhtơn
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vacsava.
Câu 24. Chế độ độc tài Ba – ti – xta thân Mĩ ở Cu Ba bị lật đổ vào
A. Năm 1949
B. Năm 1959
C. Năm 1969
D. Năm 1979
Câu 25. Hiện nay, số nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là
A. 5 nước.
B. 8 nước.
C. 10 nước.
D. 11 nước.
Câu 26.Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.
B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.
C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 27. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, đường lối ngoại giao chủ đạo của Trung Quốc là
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
Câu 28. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Môdămbích, Ănggôla và Ghi-nê Bít-xao đã đánh dấu sự tan rã của hệ thống thuộc địa của
A. Tây Ban Nha.
B. Bồ Đào Nha.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 29. Tham gia lãnh đạo công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công (8-1925) là:
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Trần Phú.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Tôn Đức Thắng.
Câu 30. So với cuộc khác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
C. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
Câu 31. Thành tựu nào sau đây của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc?
A. Cuộc cách mạng chất xám.
B. Thế hệ máy tính điện tử mới.
C. Bản đồ gen người.
D. Tàu hỏa tốc độ cao.
Câu 32. Điền thời gian thích hợp vào chỗ trống……..thể hiện đúng mốc liên kết kinh tế ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
Khởi đầu là sự ra đời của “Cộng đồng than, thép châu Âu” vào tháng…….(1) gồm 6 nước Pháp, Đức, Italia, Hà Lan và Lúc – xăm – bua. Sau đó tháng (2)…………cũng 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, rồi “ Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). Tháng (3)………….ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC). Sau mười năm chuẩn bị, tháng (4)………..tại hội nghị Ma – xtrich quyết định Cộng đồng châu Âu mạng tên gọi mới là Liên minh châu Âu (EU)
A. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991
B. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 8/1967; (4) 1/1993
C. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 1/1999
D. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991
Câu 33. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có tác động gì đến văn minh nhân loại?
A. Hoàn thiện triệt để nền văn minh công nghiệp.
B. Thúc đẩy sự phát triển văn minh công nghiệp
C. Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp.
D. Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp.
Câu 34. Nội dung nào sâu đây không phải đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức, bóc lột.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân.
C. Tăng nhanh về số lượng, chất lượng.
D. Là lực lượng động đảo nhất của cách mạng.
Câu 35. Các nước Đông Âu bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đặt ra yêu cầu gì cho mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước này?
A. Có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn.
B. Liên kết với nhau trong tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Liên kết với nhau trong Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
D. Giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
Câu 37. Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 38. Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là
A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
B. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước.
C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.
Câu 39. Về thực tế, công cuộc cải tổ ở Liên Xô có nội dung cơ bản là
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 40. Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. 17 nước châu Phi giành độc lập.
B. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.
C. Cuộc binh biến của sĩ quan yêu nước Ai Cập.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A |
2. B |
3. D |
4. D |
5. B |
6. C |
7. B |
8. B |
9. B |
10. B |
11. C |
12. A |
13. C |
14. B |
15. A |
16. A |
17. D |
18. D |
19. B |
20. A |
21. D |
22. B |
23. D |
24. C |
25. C |
26. A |
27. C |
28. B |
29. D |
30. B |
31. C |
32. A |
33. A |
34. D |
35. A |
36. A |
37. A |
38. A |
39. B |
40. C |
Câu 1
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 61, suy luận.
Cách giải:
Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã có tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, công nhân Việt Nam đấu tranh chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế đồng thời cũng tiếp thu tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga. Quá trình thẩm thấu ấy đã thức tính tinh thần tự giác, ý thức chính trị của giai cấp công nhân rồi biến thành hành động. Biểu hiện cụ thể là cuộc bãi công của công nhân Bason (8-1925) – công nhân không chỉ đòi quyền lợi kinh tế mà còn thể hiện tinh thần quốc tế khi ngăn cản tàu chiến Pháp chở binh lính sang đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.
Chọn A
Câu 2
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, Lào, Campuchia để suy luận.
Cách giải:
Ba nước Đông Dương bao gồm: Việt Nam, Lào, Camppuchia đều là thuộc địa của Thực dân Pháp
Chọn B
Câu 3
Phương pháp: Dựa vào thành tựu về kinh tế và quấn sự của Liên Xô, Mĩ và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai để so sánh.
Cách giải:
Thành tựu cơ bản thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự và kinh tế.
- Thế cân bằng về quân sự: Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, chế tạo nhiều vũ khí quân sự hiện đại.
- Kinh tế: là nền kinh tế đứng thứ hai thế giới, đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp và có nhiều thành tựu nổi bật trong khoa học – kĩ thuật và hàng không, vũ trụ.
Chọn D
Câu 4
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 13.
Cách giải:
Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy, tiến hành khởi nghĩa vũ trang, lật đổ ách thống trị của phát xít, thành lập chính quyền cách mạng, tiêu biểu là các nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Chọn D
Câu 5
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về các nước Đông Nam Á (SGK Lịch sử 9, trang 21 - 22) để chỉ ra biến đổi quan trọng nhất.
Cách giải:
Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu - Mĩ sau chiến tranh các nước này đã giành lại được nền độc lập. Vì độc lập là điều kiện tiên quyết để có những biến đổi tiếp theo.
Chọn B
Chú ý khi giải:
Xét biến đổi quan trọng nhất, nguyên nhân hay ý nghĩa quan trọng nhất cần xem xét về tác động to lớn của nhân tố/sự kiện/thành quả đó đến các khía cạnh khác hoặc sự phát triển sau đó trong một quá trình.
Câu 6
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 55, suy luận.
Cách giải:
- Sau chiến tranh, Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ.
- Để bù lại những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp vừa tăng cường bóc lột nhân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
Chọn C
Câu 7
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 41.
Cách giải:
Trong bối cảnh chiến tranh lạnh diễn ra gay gắt giữa hai phe, các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (gọi tắt theo tiếng Anh là NATO) do Mĩ lập ra (4-1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Chọn B
Câu 8
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 26.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa.
Chọn B
Câu 9
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 16
Cách giải:
Chiều ngày 1/10/1949 tại cuộc mít tinh của hơn 30 vạn người dân Thủ đô Bắc Kinh trên Quảng trường Thiên An Môn, chủ tịch Mao Trạch Đông trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
Chọn B
Câu 10
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 48, suy luận.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người, nhất là trong tình trạng bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường,...
Chọn B
Chú ý khi giải:
Chủ nghĩa khủng bố bắt đầu trở thành mối hiểm họa của thế giới đặc biệt trong thế kỉ XXI. Trong khi đó, cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX.
=> Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố không phải là yếu tố ảnh hưởng đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 11
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 9, 10, suy luận.
Cách giải:
Những nhân tố tác động đến sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX bao gồm:
- Năm 1973, Liên Xô bị ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng năng lượng.
=> chậm thay đổi.
- Chậm bắt kịp sự phát triển của khoa học – công nghệ.
- Sự chống phá của các thế lực.
=> Liên Xô rơi vào khủng hoảng.
Đáp án C: Liên Xô tiến hành cải tổ vào đầu năm 1985, sau khi đã lâm vào khủng hoảng trước đó (từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX).
Chọn C
Câu 12
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 4.
Cách giải:
Những thành tựu Khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt được từ sau năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm:
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
- Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
- Năm 1961, phòng con tàu “phương Đông” đưa nhà du hành vũ trị Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
Chọn A
Câu 13
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 31.
Cách giải:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX tình hình kinh tế ở Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp (từ 1,5-3%), thu nhập bình quân đầu người không tăng, đầu tư nước ngoài giảm sút.
Chọn C
Câu 14
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 40.
Cách giải:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cương quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường về kinh tế.
Chọn B
Câu 15
Phương pháp: Liên hệ kiến thức.
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật và lớn nhất của Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, trở thành nguồn gốc của những phát minh về kĩ thuât và công nghệ. Khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII, từ thực tiễn sản xuất mới sáng tạo ra thành tựu kĩ thuật.
Chọn A
Câu 16
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 34
Cách giải:
Trong công cuộc chinh phục vũ trụ, tháng 7 - 1969, lần đầu tiên Mĩ đã đưa con người lên Mặt Trăng.
Chọn A
Câu 17
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 45
Cách giải:
Nội dung của Hội nghị Ianta, quy định: Ở châu Á: Do việc Liên Xô tham chiến đánh Nhật, nên Mĩ và Anh chấp nhận những điều kiện của Liên Xô là duy trì nguyên trạng Mông Cổ (tức là tôn trọng nền độc lập của Mông Cổ), trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Xa-kha-lin;….
Chọn D
Câu 18
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về hoạt động của tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc ở nước ta giai đoạn 1919 - 1925 (SGK Lịch sử 9, trang 59 - 60) để so sánh.
Cách giải:
- Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc:
+ Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế.
+ Đấu tranh bằng hình thức phát động các phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa, đấu tranh trong lĩnh vực báo chí, thành lập Đảng lập hiến.
+ Thu hút nhân dân tham gia nhưng chưa đông đảo như phong trào của tiểu tư sản, mang đậm tính cải lương.
- Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trí thức:
+ Đấu tranh với ý thức chính trị khá rõ nét do tiếp xúc nhiều với tư tưởng tiến bộ và đặt điểm cơ bản của tầng lớp này.
+ Hình thức đấu tranh phong phú: báo chí, lập các nhà xuất bản tiến bộ, đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
+ Nhân dân tham gia đông đảo.
Chọn D
Câu 19
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 39, 40.
Cách giải:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản cố gắng đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, đặc biệt là mở rộng quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN. Học thuyết Phucưđa (1977) đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản.
Chọn B
Câu 20
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 56, suy luận.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trọng đến khai mỏ nhưng lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng. Bởi Pháp không muốn kinh tế nước ta phát triển, thực lực nước ta mạnh để chống lại Pháp. Chính vì thế, thực hiện chính sách này kinh tế Việt Nam vẫn sẽ lạc hậu và lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Chọn A
Câu 21
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 23.
Cách giải:
Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Chọn D
Câu 22
Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ (SGK Lịch sử 9, trang 33 - 34) và nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản (SGK Lịch sử 9, trang 37 - 38) để phân tích các đáp án và chỉ ra nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của hai nước này.
Cách giải:
- Đáp án A: chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP) là nguyên nhân phát triển của riêng Nhật Bản.
- Đáp án B: là điểm chung, bởi Mĩ và Nhật Bản đều chú trọng phát triển khoa học – kĩ thuật và áp dụng những thành tựu ấy vào sản xuất để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
- Đáp án C: là yếu tố phát triển của riêng Nhật Bản. Đây là nhân tố quan trọng nhất đưa đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển của Mĩ bởi tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn là khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Chọn: B
Câu 23
Phương pháp: Dựa vào chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đánh giá nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của chính sách này.
Cách giải:
Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là thực hiện “chiến lược toàn cầu”. Khi thực hiện chiến lược này, Mĩ đã thành công khi làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Thất bại lớn nhất của Mĩ là không đàn áp được các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Thực tế, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập, một phần cũng là nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Đây chính là nhân tố quan trọng khiến chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là khi thực hiện mục tiêu thứ hai của chiến lược toàn cầu.
Chọn D
Câu 24
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 51, suy luận.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã làm thay đổi các nhân tố sản bao gồm: công cụ sản xuất (máy móc, thiết bị) và lực lượng sản xuất (người lao động). Từ đó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
Chọn C
Câu 25
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 25.
Cách giải:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995.
Chọn C
Câu 26
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 29.
Cách giải:
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”.
Chọn A
Câu 27
Phương pháp: Đánh giá nhân tố dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trên cơ sở đó liên hệ thực tế đối với Việt Nam.
Cách giải:
Nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh là nhân tố con người. Do đó Việt Nam có thể vận dụng bài học này, tập trung đầu tư phát triển.
Chọn C
Câu 28
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 47.
Cách giải:
Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực kinh tế.
Chọn B
Câu 29
Phương pháp: Vận dụng kiến thức về mối quan hệ ASEAN - Đông Dương và cuộc chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 để lí giải nguyên nhân.
Cách giải:
Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ thực hiện ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đồng minh, trong đó có Thái Lan và Philippin. Do đó quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN trở nên căng thẳng. Đây cũng đồng thời là nhân tố cản trở sự phát triển và mở rộng thành viên của ASEAN.
Chọn D
Câu 30
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 để so sánh và chỉ ra điểm chung của hai cuộc cách mạng này.
Cách giải:
Đặc điểm chung của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay) là đều xuất phát từ nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất. Nhu cầu của con người càng tăng thì yêu cầu sáng tạo càng lớn. Nhu cầu của con người càng đa dạng thì những thành tựu đạt được trong các lĩnh vực cũng càng đa dạng hơn.
Chọn B
Câu 31
Phương pháp: Nêu lên tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam giai đoạn 1897 - 1914 đã tác động như thế nào đến Việt Nam để rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện các chính sách nhằm vơ vét, bóc lột tối đa sức người, sức của của nhân dân ta. Chính vì thế, đời sống của nhân dân vô cùng khổ cực -> mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp là mâu thuẫn chủ yếu và gay gắt nhất
Chọn C
Câu 32
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 4
Cách giải:
Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lời người
Chọn A
Câu 33
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 14.
Cách giải:
Sau khi hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã sụp đổ hoàn toàn, lịch sử các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đã sang chương mới với nhiệm vụ to lớn là củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước nhằm khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu kéo dài từ bao đời nay.
Chọn A
Câu 34
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 28.
Cách giải:
Năm 1662, người Hà Lan là nước thực dân đầu tiên đặt chân lên đất Nam Phi, lập ra xứ thuộc địa Kếp. Đến đầu thế kỉ XIX, Anh mới chiếm thuộc địa này.
Chọn D
Câu 35
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 42.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Chọn A
Câu 36
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 57, suy luận.
Cách giải:
Mục đích của những thủ đoạn chinh trị, văn hóa, giáo dục Pháp thực hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai:
- Để phục vụ cho công cuộc đẩy mạnh khai thác, bóc lột và củng cố bộ máy chính trị của thực dân Pháp ở thuộc địa.
- Nô dịch tinh thần quần chúng, biến quần chúng thành những đám đông tự ti, kém hiểu biết, …. truỵ lạc hoá đối với người dân, đặc biệt là thanh niên với mọi thủ đoạn.
Chọn A
Câu 37
Phương pháp: Liên hệ kiến thức.
Cách giải:
Sự kiện Tiếng bom Sa Diện – Quảng Châu – Trung Quốc (6-1924) của Phạm Hồng Thái được Trần Dân Tiên ví “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”, làm sống dậy chân lý đấu tranh của dân tộc.
Chọn A
Câu 38
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 18 - 19.
Cách giải:
Nội dung đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc bao gồm: lấy phát triển kinh tế là trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Chọn A
Câu 39
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 12, suy luận.
Cách giải:
- Ở các nước Đông Âu, cuối năm 1988, nhân dân ở nhiều nước míttinh đòi cải cách về kinh tế, thực hiện đa nguyên về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do nhằm vào đảng cộng sản cầm quyền. => Ban lãnh đạo các nước Đông Âu đã chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản (giống Liên Xô), thực hiện đa nguyên chính trị và tiến hành tổng tuyển cử tự do
- Sau tổng tuyển cử tự do, các thế lực chống chủ nghĩa xã hội đã thắng cử, các đảng cộng sản không còn được nắm chính quyền => Cuối năm 1989, chế độ xã hội chủ nghĩa bị sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.
=> Trở lại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa Đông Âu là rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.
Chọn B
Câu 40
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về phong trào 1919 - 1925 để đánh giá về tính chất.
Cách giải:
Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925) mang tính chất cải lương, phục vụ quyền lợi của tầng lớp trên, giới hạn trong khuôn khổ của chủ nghĩa thực dân.
Chọn C
Chú ý khi giải:
Đáp án A, B: là mục tiêu của phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925).
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 9 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 9- Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 9
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 9
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 9
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)