Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 9- Đề số 1 có lời giải chi tiết


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Lịch sử 9

Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9

Câu1. Tổ chức liên kết khu vực ra đời ở Châu Âu  đầu tiên là tổ chức nào?

A. Cộng đồng châu Âu

B. Cộng đồng than thép châu Âu.  

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là gì?

A. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.

B. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

D. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 3. Năm 1995 đánh dấu mốc quan trọng nào trong mối quan hệ Việt – Mĩ?

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Mĩ hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam ở Việt Nam.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

D. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế.

Câu 4. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân cũ chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B.  Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 5. Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã

A. Phát triển ở một mức độ nhất định.

B. Phát triển vượt bậc, không gì so sánh được.

C. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

D. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới.

Câu 6. Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở Nam Phi là

A. Nen-xơn Man-đê-la

B. Xu-Cac-Nô

C. Nat – xe

D. Yat-xe-A-Ra-Phat

Câu 7. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào? 

A. chịu tổn thất nặng nề.

B. thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh.

C. giàu tài nguyên thiên nhiên.

D. nhận sự trợ giúp của Liên Xô.

Câu 8. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. 

B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. 

C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.

D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa

Câu 9. Giai cấp công nhân trong những năm 1919-1924 đấu tranh với mục tiêu chủ yếu là gì?

A. Đòi quyền lợi về kinh tế.

B. Đòi quyền lợi về chính trị.

C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.

D.  Để giải phóng dân tộc.

Câu 10. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

A.  Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào ngành giao thông vận tải của Việt Nam.

D.  Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 11. Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Anh, Mĩ

B. Liên Xô

C. Anh

D.

Câu 12. Tại sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai bộ phận tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong kiến?

A. Có quyền lợi gắn liền với đế quốc.

B. Bị thực dân Pháp chèn ép.

C. Được hưởng nhiều lợi lộc từ đế quốc.

D. Phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.

Câu 13. Mục tiêu của ASEAN là

A. Phát triển kinh tế và văn hóa.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.

Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?

A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.

B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km, gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).

C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.

D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.

Câu 15. Nguyên nhân nào dẫn đến sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Do “khép kín” của trong hoạt động.

B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.

C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 16. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. 

B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. 

C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 17. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại mang hạn chế gì lớn nhất?

A. Ô nhiễm môi trường

B. Tai nạn lao động

C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện

D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt

Câu 18. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?

A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba. 

C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu 19. Sự kiện nào diễn ra vào năm 1925 đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện.

B. Cuộc đấu tran đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.

C. Cuộc bãi công của thợ máy Bason thắng lợi.

D. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội.

Câu 20. Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX với cuộc cách mạng khoa học kĩ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?

A. Phạm Tuân

B. Phạm Hùng

C. Phạm Tuyên

D. Phạm Văn Lanh

Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

D. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.

Câu 22. Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. 

B. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.

Câu 23. Ý nào sau đây không chứng minh cho nhận định: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?

A. Nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực

B. Các nước trong khu vực đều tham gia vào tổ chức ASEAN

C. ASEAN vươn lên trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh

D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?

A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới.

D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 25. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại không đạt được thành tựu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Khoa học cơ bản.

B. Phương thức sản xuất mới.

C. Công cụ sản xuất mới.

D. Vật liệu mới.

Câu 26. Nguyên nhân có tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

A. Xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của tình hình thế giới và thực tế khách quan.

B. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.

C. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch với Chủ nghĩa xã hội.

Câu 27. Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á có điểm gì giống nhau?

A. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

B. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

C. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.

D.  không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.

Câu 28. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của nước nào?

A.  Anh

B. Pháp

C. Mĩ                                     

D. Nhật Bản

Câu 29. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.

C. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

D. những khoản thuận lợi khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.

Câu 30. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào của châu Á?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 31. Điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo phong trào yêu nước ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (sau năm 1919) so với trước đó là

A. hai giai cấp mới ra đời (tư sản và tiểu tư sản) đứng ra lãnh đạo phong trào.

B.  hai giai cấp mới (công nhân và tiểu tư sản) cùng nhau lãnh đạo phong trào.

C. tất cả các giai cấp trong xã hội Việt Nam đều đứng ra lãnh đạo phong trào.

D. hai giai cấp mới (tư sản và công nhân) cùng nhau lãnh đạo phong trào.

Câu 32. Nguyên nhân chủ quan nào làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) ở Việt Nam cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trờ nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

C. Hạn chế từ bản thân giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 33. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Bao vây kinh tế

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 34. Năm 1993 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Nam Phi?

A. Chính quyền người da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ Apacthai.

B. Chính quyền đưa ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô”.

C.  Liên bang Nam Phi được thành lập.

D. Nen – xơn Man-đe-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

Câu 35. Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại

A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lằn thứ XII (9/1982).

C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 36. Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Ai Cập năm 1952.

B. Các mạng Chi-lê năm 1970.

C. Các mạng Cu-ba năm 1959.

D. Cách mạng Ni-ca-ra-goa.

Câu 37. Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?

A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. 

B. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.

C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 38. Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A.  Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp

B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp

D. Vì Việt Nam không có nguyên liệu phát triển công nghiệp nặng

Câu 39. Năm 1950 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Ấn Độ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B.  Tuyên bố độc lập.

C. Cách mạng chất xám có nhiều thành quả.

D. Đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 40. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là gì?

A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.

B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. B

2. D

3. C

4. C

5. C

6. A

7. A

8. A

9. A

10. A

11. A

12. B

13. A

14. D

15. D

16. C

17. D

18. A

19. C

20. A

21. D

22. B

23. C

24. B

25. B

26. A

27. A

28. C

29. C

30. A

31. A

32. C

33. B

34. A

35. A

36. C

37. C

38. A

39. B

40. C

Câu 1

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 42.

Cách giải:

Tổ chức liên kết khu vực ra đời ở Châu Âu  đầu tiên là tổ chức Cộng đồng than thép châu Âu.

Chọn B

Câu 2

Phương pháp: Dựa vào tình hình kinh tế Mĩ và Nhật Bản trong giai đoạn 1970 - 2000 để phân tích các đáp án và tìm ra điểm giống nhau.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì giai đoạn này nền kinh tế của các nước XHCN ở Đông Âu và cả Liên Xô đang trong giai đoạn khủng hoảng và đến năm 1991 thì CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.

- Đáp án B loại vì Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX nhưng vị thế này đã không còn duy trì được sau thời kì khủng hoảng cuối thế kỉ XX.

- Đáp án C loại vì cả hai nước đều chịu tác động mạnh từ cuộc khủng hoảng kinh tế.

- Đáp án D chọn vì:

+ Mĩ khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

+ Nhật Bản, Tây Âu từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

=> Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ đầu những năm 70 đến năm 2000 là đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Chọn D

Câu 3

Phương pháp: Liên hệ kiến thức thực tế về quan hệ Việt Nam - Mĩ.

Cách giải:

Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Sự kiện này đánh dấu mốc quan trọng trong quan hệ ngoại giao Việt – Mĩ.

Chọn C

Câu 4

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 14.

 Cách giải:

Trong cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) tập trung ở ba nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-đi-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.

Chọn C

Câu 5

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 19.

Cách giải:

Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

Chọn C

Câu 6

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 28.

Cách giải:

Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở Nam Phi là Nen-xơn Man-đê-la

Chọn A

Câu 7

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 36.

 Cách giải:

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật Bản là nước bại trận và chịu tổn thất nặng nề:

- Mất hết thuộc địa.

- Kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề.

Chọn A

Câu 8

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 33.

Cách giải:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

Chọn A

Câu 9

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 60-61, suy luận.

 Cách giải:

Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong giai đoạn 1919 – 1924 tuy có ý thức chính trị cao hơn mục tiêu chủ yếu vẫn là đòi quyền lợi về kinh tế như: đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương, yêu sách đòi tăng lương 20% và phải cho những công nhân bị thải hồi trở lại làm việc, …

Chọn A

Chú ý khi giải:

Bắt đầu từ năm 1925, với cuộc bãi công của công nhân Bason mới đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác, đấu tranh kết hợp đòi quyền lợi kinh tế và chính tri, thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. 

Câu 10

Phương pháp: Dựa vào kiến thức của bài Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phần về chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp để rút ra điểm nổi bật.

Cách giải:

Khác với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai Pháp đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới khoảng 4 tỉ phrăng.

-> Quy mô khai thác gấp nhiều lần so với lần một.

Chọn A

Câu 11

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 45.

Cách giải:

Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước Mĩ và Anh.

Chọn A

Câu 12

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 58, suy luận.

Cách giải:

Khác với bộ phận tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng, tư sản dân tộc do có khuynh hướng kinh doanh độc lập, bị thực dân Pháp chèn ép nên ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.

Chọn B

Câu 13

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 26.

Cách giải:

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Chọn A

Câu 14

Phương pháp: Dựa vào kiến thức trong bài Các nước Đông Nam Á để phân tích các đáp án và chọn được nhận định phản ánh không đúng về các nước Đông Nam Á.

Cách giải:

- Nội dung các đáp án A, B, C đã phản ánh đúng về các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Nội dung đáp án D phản ánh không đúng vì các nước ASEAN hợp tác về kinh tế là xu hướng chủ đạo.

Chọn D

Câu 15

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 12, suy luận.

 Cách giải:

Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập nhằm hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.

=> Khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ tất yếu dẫn đến sự sụp đổ của tổ chức trên.

Chọn D

Câu 16

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 5.

Cách giải:

Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

Chọn C

Câu 17

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 51, suy luận.

 Cách giải:

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật gây nên nhiều hậu quả, tiêu cực nhất là việc chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp, có thể tiêu diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.

Chọn D

Câu 18

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 32.

Cách giải:

Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh là: Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

Chọn A

Câu 19

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 61.

 Cách giải:

Cuộc bãi công của công nhân Bason thắng lợi đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam – giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.

Chọn C

Câu 20

Phương pháp: Liên hệ kiến thức.

Cách giải:

Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ trên con tàu Liên hợp 37 của Liên Xô vào năm 1980.

Chọn A

Câu 21

Phương pháp: Dựa vào thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam để đánh giá giai cấp nào là đối tượng của cách mạng.

Cách giải:

Dựa vào đặc điểm và thái độ chính trị của giai cấp có thể thấy: giai cấp đại địa chủ phong kiến là giai cấp nắm trong tay nhiều ruộng đất, cho nhân dân sản xuất và thu tô. Đây là bộ phận địa chủ câu kết chặt chẽ, làm tay sai cho Pháp để đàn áp nhân dân ta. Chính vì thế, đại địa chủ phong kiến cũng trở thành đối tượng của cách mạng bên cạnh thực dân Pháp.

Chọn D

Chú ý khi giải:

Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.

Câu 22

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 41.

Cách giải:

Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

Chọn B

Câu 23

Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học trong bài Các nước Đông Nam Á để chứng minh Đông Nam Á đã bước sang một chương mới.

Cách giải:

Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á:

- Lần đầu tiên sau nhiều thập kỉ, nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực sau khi vấn đề Campuchia được giải quyết (1991)

- Từ 5 thành viên ban đầu đến năm 1999 10 nước Đông Nam Á đã vượt qua sự khác biệt về chính trị, cùng đứng trong tổ chức ASEAN

- Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh

Chọn C

Chú ý khi giải:

Tổ chức liên kết chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh là Liên minh châu Âu (EU).

Câu 24

Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1973 - 1991 để phân tích.

 Cách giải:

Học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimôtô thể hiện Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu, mở rộng quan hê đối tác trên phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển mối quan hệ với các nước Đông Nam Á. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được gia hạn vào các năm 1960, 1970 và được nâng cấp vào những năm 1996, 1997.

Chọn B

Câu 25

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 48-50, suy luận, loại trừ.

 Cách giải:

Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã đạt được những thành tựu ở các lĩnh vực sau:

- Khoa học cơ bản

- Công cụ sản xuất mới.

- Năng lượng mới.

- Vật liệu mới.

- Cách mạng xanh.

- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

- Chinh phục vũ trụ.

=> Loại trừ đáp án: B

Chọn B

Câu 26

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 10 - 12, suy luận.

 Cách giải:

Nguyên nhân có tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là: Xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của tình hình thế giới và thực tế khách quan.

- Thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường => Nền kinh tế thiếu năng động, sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Về mặt xã hội, vì thiếu dân chủ và công bằng, vi phạm pháp chế Xã hội chủ nghĩa => khơi sâu lòng bất mãn trong quần chúng.

- Không bắt kịp bước phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, đưa tới sự khủng hoảng kinh tế - chính trị. Chậm sửa đối trước những biến động lớn của tình hình thế giới. khi sửa đổi lại xa rời với nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

Chọn  A

Câu 27

Phương pháp: Liên hệ kiến thức về Nhật Bản và 4 con rồng kinh tế khác của châu Á là Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapo để phân tích các đáp án và rút ra điểm giống nhau.

Cách giải:

Đáp án A: Bốn con rồng kinh tế của châu Á bao gồm: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapo.

Các nước này đều đẩy mạnh các cải cách dân chủ, mở cửa hội nhập quốc tế để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật, học hỏi kinh nghiệm quản lí, đào tạo nhân lực,…. Các chính sách kinh tế của Nhật Bản cũng cải cách mở cửa và tăng cường quan hệ với nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó chú trọng là Mĩ, Đông Nam Á và Tây Âu.

Đáp án B: Nhật có tham gia G7 và G8 nhưng 4 con rồng kinh tế châu Á lại không

Đáp án C: chỉ có Nhật Bản là không chi nhiều tiền chi quốc phòng và an ninh.

Đáp án D: Singapo tham gia liên minh quốc tế chống IS.

Chọn A

Câu 28

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 4

 Cách giải:

Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ

Chọn C

Câu 29

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 33.

Cách giải:

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

Chọn C

Câu 30

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 21.

Cách giải:

Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

Chọn A

Câu 31

Phương pháp: Dựa vào kiến thức về phong trào yêu nước Việt Nam trước và sau năm 1919 để so sánh.

 Cách giải:

- Trước năm 1919, phong trào yêu nước Việt Nam do sĩ phu yêu nước tiến bộ, công nhân lãnh đạo.

- Từ năm 1919, Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam, dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Hai giai cấp mới này đã tham gia và lãnh đạo phong trào yêu nước.

Chọn A

Câu 32

Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) ở Việt Nam để phân tích nguyên nhân thất bại.

Cách giải:

Phong trào yêu nươc dân chủ công khai (1919 – 1925) thất bại xuất phát từ những nguyên nhân sau:

- Nguyên nhân khách quan:

+ Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.

+ Thực dân Pháp còn mạnh nên dễ dàng đàn áp phong trào.

- Nguyên nhân chủ quan: bộ phận tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tiểu tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.

Chọn C

Câu 33

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 46.

 Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm thực hiện mục tiêu thứ nhất của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã phát động cuộc “Chiến tranh lạnh” với Liên Xô diễn ra trong suốt 4 thập kỉ (1947 – 1949) gây nên tình trạng đối đầu căng thẳng trong quan hệ quốc tế.

Chọn B

Câu 34

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 28. 

 Cách giải:

Trước cuộc đấu tranh ngoan cường của người da đen, chính quyền của người da trắng ở Nam Phi đã tuyên bố xóa bỏ chế độ Apacthai vào năm 1993.

Chọn A

Câu 35

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 18

 Cách giải:

Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.

Chọn A

Câu 36

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 29.

Cách giải:

Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

Chọn C

Câu 37

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 45.

Cách giải:

Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

Chọn C

Câu 38

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 56, suy luận.

Cách giải:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trọng đến khai mỏ nhưng lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng. Bởi Pháp không muốn kinh tế nước ta phát triển, thực lực nước ta mạnh để chống lại Pháp. Chính vì thế, thực hiện chính sách này kinh tế Việt Nam vẫn sẽ lạc hậu và lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

Chọn A

Câu 39

Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 18.

 Cách giải:

Năm 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Anh.

Chọn B

Câu 40

Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX để so sánh.

Cách giải:

- Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII: Sản xuất đi trước mở đường cho kĩ thuật và kĩ thuật mở đường cho khoa học.

- Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX: Khoa học mở đường cho kĩ thuật và kĩ thuật mở đường cho sản xuất.

=> Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Chọn C

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.9 trên 9 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí