Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 16 - Học kì 1 - Sinh học 8


Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 16 - Học kì 1 - Sinh học 8

Đề bài

I.TRC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời  đúng nhất:

1. Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt     

B. Hệ tuần hoàn phát triển

C. Cơ hoành phát triển.     

D. Cả A, B và C đều đúng.

2. Chức năng của cột sống  là:

A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan ở phía trên khoang bụng.

B. Giúp cơ thể đứng thẳng: gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực

C. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.

D. Cả A. B và C đều đúng.

3. Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn?

A. Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân

B. Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có

C. Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan

D. Cơ trơn co rút không tuỳ ý, cơ vân co rút tuỳ ý.

4. Loại mạch máu nào chuyên vận chuyên máu nuôi tim?

A. Động mạch chủ     

B. Tĩnh mạch chủ

C. Động mạch và tĩnh mạch vành. 

D. Động mạch và tĩnh mạch phổi.

Câu 2. Điền loại kháng nguyên và loại kháng thể có trong mỗi nhóm máu trong bảng sau:

Nhóm

máu

Kháng nguyên có trong hồng cầu

Kháng thể có trong huyết tương

A

 

 

B

 

 

AB

 

 

O

 

 

Lời giải chi tiết

Câu 1. Phân biệt hồng cầu với bạch cầu

Câu 2. Giải thích các khái niệm: sự thực bào của bạch cầu, kháng nguyên, kháng thể và miễn dịch.

HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1.

1

2

3

4

A

B

D

C

Câu 2. Điền loại kháng nguyên và loại kháng thể có trong mồi nhóm máu trong bảng sau:

Nhóm

máu

Kháng nguyên có trong hồng cầu

Kháng thể có trong huyết tương

A

A

β

B

B

α

AB

Có A và B

Không có

O

Không có

Có α và β

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. Phân biệt hồng cầu với bạch cầu

 

Hồng cầu

Bạch cầu

Cấu tạo

Hình đĩa, lõm hai mặt

Nhỏ hơn bạch cầu

Không nhân.

Màu hồng, có chứa hêmôglôbin (Hb).

Protein + sác tố đỏ chứa Fe.

Hình dạng không nhất định, di chuyến bàng chân gia.

Lớn hơn hồng cầu

Có nhân.

Trong suốt, không chứa Hêmôglôbin (Hb).

Số lượng (tế

bào/mm máu)

Ở trỏ sơ sinh: 6 - 7 triệu

Ở người lớn: 4 - 4,5 triệu

- Ở người lớn: 5000 - 8000

Đời sống

Được sinh ra từ tùy đỏ của xương và bị hủy ở gan, tì.

Sống khoảng 130 ngàv.

Được sinh ra từ tùy xương, tì, hạch bạch huyết

Sống khoảng 2-4 ngày.

Chức năng

- Vận chuyển O2 từ phổi đến tế bào và vận chuyển CO2 từ các tế bào về phổi để thải ra ngoài.

Trong hồng cầu có hêmôglôbin (Hb) giúp cho sự vận chuyển khí.

Bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn (tiết kháng thể)

Tiêu diệt các tế bào già yếu trong cơ thể, các vi khuẩn (thực bào).

Câu 2. Giải thích các khái niệm: sự thực bào của bạch cầu, kháng nguyên, kháng thể và miễn dịch

*Sự thực bào của hạch cầu

Là khả năng của bạch cầu hình thành chân giả để bắt và nuốt vi khuân, các tế bào già yếu, các tế bào chết vào trong tế bào bạch cầu rồi tiêu hoá chúng.

*Kháng nguyên:

Là những phân tử ngoại lai, có nguồn gốc từ vi sinh vật (trên bề mặt của tế bào vi khuẩn, vỏ virut), từ thực vật (các độc tố trong một số cây gây độc), hay từ động vật (nọc độc của ong. rắn, bò cạp....).Những phân tử ngoại lai này khi xâm nhập vào cơ thể có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể

Kháng thể:

Là những phân tử prôtein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên xâm nhập.

Miễn dịch:

Là khả năng của cơ thể có thể không nhiễm một hay một số bệnh nào đó, dù sống trong môi trường có tác nhân gây các bệnh đó.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí