Cho dãy số $\left( {{a_n}} \right)$ xác định bởi ${a_1} = 1,{a_2} = 2$ và ${a_{n + 2}} = \sqrt 3 .{a_{n + 1}} - {a_n},\forall n \ge 1$. Tìm số nguyên dương $p$ nhỏ nhất sao cho ${a_{n + p}} = {a_n},\forall n \in \mathbb{N}^*$.
$p = 9$
$p = 12$
$p = 24$
$p = 18$
Tìm \(x\) biết \({x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0\)
Biết giá trị \(x = a\,\,\) thỏa mãn biểu thức \(\;{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\), ước của \(a\) là
Để biểu thức \({x^3} + 6{x^2} + 12x + m\) là lập phương của một tổng thì giá trị của m là:
4.
6.
16.
Các đơn thức điền vào ô trống trong khai triển \({\left( {a + ...} \right)^3} = {a^2} + 9{a^2}b + 27a{b^2} + ...\) lần lượt là
\(3b\) và \(3{b^3}\).
\(b\) và \(3{b^3}\).
\(3b\) và \(27{b^3}\).
\(3b\) và \(9{b^2}\).
Để biểu thức \({x^3} + 6{x^2} + ... + 8\) là lập phương của một tổng thì \(...\) là
\(6x\).
\(8x\).
\(12x\).
\(10x\).