Thực hiện phép tính \(\frac{{3x + 12}}{{4x - 16}} \cdot \frac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\)
Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là:
Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}}\) có tử thức gọn nhất là:
Tìm \(A\) biết \(A:\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\)
Tìm biểu thức \(A\) thỏa mãn biểu thức \(\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} \cdot A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\).
Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1\,\left( {x \ne \pm 2;\,x \ne - 5} \right)\).
Tìm \(x\) nguyên để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) nguyên.
Giá trị biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}} :...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}\) là:
Với \(x = 4,\,y = 1,\,z = - 2\) hãy tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\).
Thực hiện phép nhân \(\frac{{{x^2} - 25}}{{3x + 9}} \cdot \frac{7}{{x + 5}}\) ta được phân thức có mẫu thức gọn nhất là:
\(7\left( {x - 5} \right)\)
\(3\left( {x + 3} \right)\)
\(7\left( {x - 3} \right)\)
\(3\left( {x + 5} \right)\)
Kết quả phép nhân \(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x}}.\frac{{6x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) là
\(\frac{2}{{x - 3}}\)
\(\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x - 3}}\)
\(\frac{2}{{x + 3}}\)
\(\frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)
Phép tính \(\frac{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{5}:\frac{{10x - 10y}}{{x + y}}\) có kết quả là:
\(\frac{{3{x^2} - {y^2}}}{{50}}\)
\(\frac{{3\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{{50}}\)
\(\frac{{3\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{50}}\)
\(\frac{{3{x^2} + {y^2}}}{{50}}\)
Tích của hai phân thức \(\frac{{x(x + 3)}}{{5(x - 3)}}\) và \(\frac{{2(x - 3)}}{{{{(x + 3)}^2}}}\) bằng
\(\frac{{2{\rm{x}}}}{5}\).
\(\frac{{2{\rm{x}}}}{{{\rm{x}} + 3}}\).
\(\frac{{2x}}{{5(x + 3)}}\).
\(\frac{{x + 2}}{{5(x + 3)}}\).
Trong đẳng thức \(\frac{{{x^2} + x}}{{4{x^2} - 1}}:\frac{{x + 1}}{{2x - 1}} = \frac{x}{Q}\). Khi đó đa thức Q là
\(2x - 1\).
\(2x\).
\(1 - 2x\).
\(2x + 1\).
Phân thức \(K\left( x \right)\) thỏa mãn \(K\left( x \right):\frac{x}{{4 - x}} = \frac{{4 - x}}{2}\) là
\(\frac{{4 - x}}{{x - 2}}\).
\(\frac{2}{x}\).
\(\frac{x}{2}\).
\(\frac{{x - 2}}{4}\).
Tích của phân thức \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\) với \( - 1\) là:
\(\frac{2}{{3{x^2}y}}\).
\(\frac{{ - 2}}{{6{x^2}y}}\).
\(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\).
\(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}{y^2}}}\).