Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.
\(5x({{x^2} - x + 1}) \).
\(5x({3{x^2} - x + 1}) \).
\(5x({3{x^2} - x + 2}) \).
Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:
\(({x + 1}) ({x - y}) \).
\(({x - y}) ({x - 1}) \).
\(({x - y}) ({x + y}) \).
\(x({x - y}) \).
\(x({x{y^2}z + {y^2}{z^2} + xy{z^2}}) \).
\(y({{x^2}yz + xy{z^2} + {x^2}{z^2}}) \).
\(z({{x^2}{y^2} + x{y^2}z + {x^2}yz}) \).
\(xyz({xy + yz + xz}) \).
Cho \(4{a^2}({x + 1}) -{{ 7}}bx-{{ 7}}b = ({x + 1}) ( \ldots) .\)
Điền biểu thức thích hợp vào dấu …
Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là
Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.
Giá trị thỏa mãn \(2{x^2}\;-4x + 2 = 0\)
Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là