Giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) biết \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\) là
\(a = 1\), \(b = 1\), \(c = 0\).
\(a = 2\), \(b = 1\), \(c = 1\).
\(a = 1\), \(b = - 1\), \(c = 0\).
\(a = - 1\), \(b = 2\), \(c = 1\).
Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) ta được kết quả
Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\) ta được kết quả:
Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:
\(\left( { - 4a - 3} \right)\left( {4a - 3} \right) = 9 - 16{a^2}\)
\(\left( {3a + 2b} \right)\left( {3a - 2b} \right) = 9{a^2} + 4{b^2}\).
\(\left( {3a - 1} \right)\left( {3a + 1} \right) = 1-9{a^2}\).
\(\left( {a + 3b} \right)\left( {a - 3b} \right) = {a^2} - 3ab + 3ba - 9{b^2} = {a^2} - 3{b^2}\).
Giá trị biểu thức \(A = \left( {x + 3} \right)\left( {9x - 8} \right) - \left( {2 + x} \right)\left( {9x - 1} \right)\) bằng \( - 29\) khi \(x\) bằng
\( - 5\).
\( - 3\).
\( - 3,5\).
\( 3\).
Chọn câu đúng.
Cho hai đa thức \(A = x - {x^2} + y\) và \(B = x - y\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A.B = {x^2} + {x^3} + {x^2}y - {y^2}\)
\(A.B = {x^2} - {x^3} + {x^2}y - {y^2}\)
\(A.B = {x^2} - {x^3} - {x^2}y - {y^2}\)
\(A.B = {x^2} - {x^3} - {x^2}y + {y^2}\)
Thực hiện phép tính nhân \(\left( {2x - y} \right)\left( {x - y} \right)\) ta được
\(2{x^2} + 3xy - {y^2}\).
\(2{x^2} - 3xy + {y^2}\).
\(2{x^2} - xy + {y^2}\).
\(2{x^2} + xy - {y^2}\).
Kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là
\({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\).
\({x^3} + 3{x^2} + 3x - 1\).
\({x^3} - 3{x^2} + 3x + 1\).
\({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\).
Kết quả của phép nhân \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right)\) là
\(2{x^2} - 2{y^2}\).
\(2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\).
\(2{x^2} - 3xy + 2{y^2}\).
\(2{x^2} - 5xy - 2{y^2}\).
Kết quả của phép nhân \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right)\) là:
\(2{x^2} - 2{y^2}\).
\(2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\).
\(2{x^2} - 3xy + 2{y^2}\).
\(2{x^2} - 5xy - 2{y^2}\).