Biểu đồ hình dưới dây cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng.
Giả sử cửa hàng đó bán được 420kg quả các loại. Biểu đồ cột thể hiện số kg hoa quả mỗi loại bán được phù hợp là:
Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ lần lượt là 180 người, 60 người, 45 người, 15 người.
Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:
Một cửa tiệm nước buổi sáng bán các loại đồ uống: cà phê, trà sữa, sinh tố, nước ngọt và nước ép trái cây.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng các loại đồ bán được như sau:
Ta có biểu đồ tranh thể hiện tỉ lệ phần trăm số lượng các loại đồ bán được trong một ngày của có dạng:
Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số lượng | 39 | 41 | 17 |
Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số lượng | 39 | 14 | 33 |
Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)
Biết các số liệu đưa ra trong bảng trên đều hợp lí.
Khi dùng biểu đồ quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm số học sinh tham gia hoạt động trong giờ ra chơi, thì ta có biểu đồ đúng là:
Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hàng lần lượt là 58, 42, 40 (đơn vị: chiếc). Bảng thống kê dữ liệu trên là:
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) | 58 | 42 | 40 |
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) | 58 | 40 | 42 |
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) | 42 | 40 | 58 |
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) | 40 | 58 | 42 |
Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội bóng tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bắc đã thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về về độ bóng vô địch và thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, A, B, D, B, E, D, D, A, A, B, D, E, C. Bảng nào dưới đây thống kê đúng về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội?
Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20 %; 20 %; 30 %; 30 %. Để biểu diễn dữ liệu cho ở trên, người ta dùng biểu đồ quạt tròn được chia sẵn như hình vẽ dưới đây, mỗi hình quạt ứng với 10%
Chọn đáp án đúng.
Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).
Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.
Chọn đáp án đúng
Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng trước thu được kết quả như sau
Người ta muốn dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc tháng trước. Biểu đồ đó có dạng như hình dưới đây:
Chọn câu trả lời đúng.
Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A yêu thích các món ăn sáng.
Chọn đáp án đúng.
Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm (sp) gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan)
Bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD) là:
Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km2)
Chọn đáp án đúng nhất.
Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:
Một giáo viên dạy Thể dục đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại số liệu ban đầu như sau:
Cho hai biểu đồ sau:
Biểu đồ 1:
Biểu đồ 2:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Biểu đồ nào biểu diễn đúng dữ liệu trong bảng trên?