Đề bài

Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hàng lần lượt là 58, 42, 40 (đơn vị: chiếc). Bảng thống kê dữ liệu trên là:

  • A.
    Tháng 1 2 3
    Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) 58 42 40
  • B.
    Tháng 1 2 3
    Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) 58 40 42

     

  • C.
    Tháng 1 2 3
    Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) 42 40 58

     

  • D.
    Tháng 1 2 3
    Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) 40 58 42

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
Lời giải chi tiết :

Bảng thống kê số sản phẩm bán được trong ba tháng 1, 2, 3

Tháng 1 2 3
Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc) 58 42 40

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biểu đồ hình dưới dây cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng.

Giả sử cửa hàng đó bán được 420kg quả các loại. Biểu đồ cột thể hiện số kg hoa quả mỗi loại bán được phù hợp là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ lần lượt là 180 người, 60 người, 45 người, 15 người.

Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một cửa tiệm nước buổi sáng bán các loại đồ uống: cà phê, trà sữa, sinh tố, nước ngọt và nước ép trái cây.

Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng các loại đồ bán được như sau:

Ta có biểu đồ tranh thể hiện tỉ lệ phần trăm số lượng các loại đồ bán được trong một ngày của có dạng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây:

Chọn đáp án đúng.  

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

Biết các số liệu đưa ra trong bảng trên đều hợp lí.

Khi dùng biểu đồ quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm số học sinh tham gia hoạt động trong giờ ra chơi, thì ta có biểu đồ đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn Tú

Dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia Đông Nam Á năm 2019.

(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước:

Trong biểu đồ trên, số người thích nước chanh là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Biểu đồ quạt tròn trong hình dưới đây biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) diện tích của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực so với tổng diện tích của cả sáu châu lục đó:

(Nguồn: https: //vi.wikipedia.org)

Châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên biểu diễn nhiệt độ ở Lào Cai được cập nhật trong ngày 26/12/2022:

Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng 6 thu được kết quả như sau:

Nếu ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc trong tháng 6 thì nên dùng biểu đồ:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn:

Chọn đáp án đúng:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Các bảng thống kê ở các đáp án dưới đây đều thể hiện dự báo về số người cao tuổi đến năm 2049. Bảng thống kê ở đáp án nào có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20 %; 20 %; 30 %; 30 %. Để biểu diễn dữ liệu cho ở trên, người ta dùng biểu đồ quạt tròn được chia sẵn như hình vẽ dưới đây, mỗi hình quạt ứng với 10%

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

Chọn đáp án đúng

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng trước thu được kết quả như sau

Người ta muốn dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc tháng trước. Biểu đồ đó có dạng như hình dưới đây:

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A yêu thích các món ăn sáng.

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm (sp) gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.   (Nguồn: Tổng cục hải quan)

Bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD) là:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km2)

Chọn đáp án đúng nhất.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Một giáo viên dạy Thể dục đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại số liệu ban đầu như sau:

Cho hai biểu đồ sau:

Biểu đồ 1:

Biểu đồ 2:

Chọn câu trả lời đúng nhất: Biểu đồ nào biểu diễn đúng dữ liệu trong bảng trên?

Xem lời giải >>