Điền vào chỗ trống \({x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - \left[ {} \right] + 64} \right)\)
Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức?
Tìm \(x\) biết \((x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\)
Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống.
“… bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.”
Hiệu hai lập phương.
Tổng hai lập phương.
Biểu thức cần điền vào chỗ trống để có hằng đẳng thức \({x^3} + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - ... + 1} \right)\) đúng là:
\(x\)
\(-x\)
\(2x\)
\(-2x\)
Điền vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} + ... + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)
\(3xy\).
\( - 3xy\).
\(6xy\).
\( - 6xy\).
Cho đa thức P thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right)P = {x^3} - 1\). Khi đó đa thức P là
\({x^2} - x + 1\).
\({x^2} + 2x + 1\).
\({x^2} + x + 1\).
\({x^2} - 2x + 1\).
Cho đa thức P thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right).P = {x^3} - 1\). Khi đó đa thức P là:
\({x^2} - x + 1\).
\({x^2} + 2x + 1\).
\({x^2} + x + 1\).
\({x^2} - 2x + 1\).