Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?
Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức \(\frac{{5{x^2}{y^3}}}{3}\)?
Chọn câu sai.
Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?
Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):
Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)
Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)
Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?
Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)
Cho phân thức \(\frac{A}{B}\) với \(B \ne 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?
\(\frac{A}{B} = \frac{A}{{ - B}}\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{ - B}}{{ - A}}\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}}\), với \(N \ne 0\).
\(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}\), với \(M \ne 0\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
\(\frac{{3x}}{{7y}} = \frac{{6x}}{{14y}}\).
\(\frac{2}{{3y}} = \frac{1}{x}\).
\(\frac{{3x}}{{5y}} = \frac{2}{3}\).
\(\frac{6}{{4y}} = \frac{{4y}}{6}\).