Đề bài

Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:

  • A.

    \(\left( { - 4a - 3} \right)\left( {4a - 3} \right) = 9 - 16{a^2}\)

  • B.

    \(\left( {3a + 2b} \right)\left( {3a - 2b} \right) = 9{a^2} + 4{b^2}\).

  • C.

    \(\left( {3a - 1} \right)\left( {3a + 1} \right) = 1-9{a^2}\).

  • D.

    \(\left( {a + 3b} \right)\left( {a - 3b} \right) = {a^2} - 3ab + 3ba - 9{b^2} = {a^2} - 3{b^2}\).

Phương pháp giải
Áp dụng các quy tắc nhân đa thức với đa thức trong từng trường hợp.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

A. \(\left( { - 4a - 3} \right)\left( {4a - 3} \right) = - 16{a^2} + 12a - 12a + 9 = - 16{a^2} + 9 = 9 - 16{a^2}\)

B. \(\left( {3a + 2b} \right)\left( {3a - 2b} \right) = 9{a^2} - 6ab + 6ba - 4{b^2} = 9{a^2} - 4{b^2} \ne 9{a^2} + 4{b^2}\).

C. \(\left( {3a - 1} \right)\left( {3a + 1} \right) = 9{a^2} + 3a - 3a - 1 = 9{a^2} - 1 \ne 1 - 9a^2\).

D. \(\left( {a + 3b} \right)\left( {a - 3b} \right) = {a^2} - 3ab + 3ba - 9{b^2} = {a^2} - 9{b^2} \ne {a^2} - 3{b^2}\).

Đáp án : A