Đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GD&ĐT Ninh Phước>
Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GD&ĐT Ninh Phước với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
ĐỀ BÀI
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. (NB) Kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 của thế kỉ XX phát triển với tốc độ
A. Chậm chạp. B. Nhanh.
C. Thần kì. D. Đều đều.
Câu 2. (NB) Cuộc tấn công ngày 26 - 7 - 1953 của Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng thanh niên yêu nước vào pháo đài nào?
A. Rạng đông. B. Phương Đông.
C. Gran-na. D. Môn-ca-đa.
Câu 3. (NB) Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào?
A. Tháng 5 - 1995.
B. Tháng 6 - 1995.
C. Tháng 7 - 1995.
D. Tháng 8 - 1995.
Câu 4. (TH) Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào ở châu Á?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 5. (NB) Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc ở châu Phi, phong trào nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? Vì sao?
A. Nam Phi, vì nhân dân căm thù chế độ A-pác-thai.
B. Bắc Phi, vì có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác.
C. Trung Phi, vì có lực lượng cách mạng phát triển mạnh.
D. Đông Phi, vì chế độ thực dân ở đây yếu nhất.
Câu 6. (TH) Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?
A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.
B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).
C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.
D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.
Câu 7. (NB) Mục tiêu của ASEAN là
A. Phát triển kinh tế và văn hóa.
B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 8. (NB) Tội ác điển hình nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Nam Phi là
A. Tô thuế nặng nề.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen và da màu.
D. Bóc lột nhân công rẻ mạt.
Câu 9. (NB) Mĩ Latinh là khái niệm dùng để chỉ
A. Các quốc gia ở Bắc Mĩ.
B. Các quốc gia ở Trung Mĩ.
C. Các quốc gia từ Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ.
D. Các quốc gia ở Nam Mĩ.
Câu 10. (VD) Chu kì phát triển của nền kinh tế Mĩ có gì khác so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản?
A. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
B. Phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.
C. Bị các nước tư bản phương Tây và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.
D. Phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
Câu 11. (NB) Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là
A. Nen-xơn Man-đê-la.
B. Xu-các-nô.
C. Nat-xe.
D. Yat-xe A-ra-phat.
Câu 12. (NB) “Chiến tranh lạnh” là
A. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Cuộc chiến tranh ở vùng có băng tuyết quanh năm.
C. Cuộc xung đột vũ trang mà đứng đằng sau nó là hai cường quốc lớn Liên Xô và Mĩ.
D. Tiền thân của cuộc chiến tranh thế giới thứ ba.
Câu 13. (NB) Lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cu-ba là
A. Ra-un Ca-xtơ-rô.
B. Chê Ghê-va-ra.
C. Phi-đen Ca-xtơ-rô.
D. A-gien-đê.
Câu 14. (NB) Những thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là
A. Trật tự hai cực Ianta do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
B. Trật tự Véc-xai Oa-sinh-tơn.
C. Trật tự thế giới mới.
D. Trật tự “đơn cực” do Mĩ chi phối và khống chế.
Câu 15. (NB) Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh được mệnh danh là gì?
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Hòn đảo tự do”.
C. “Lục địa mới trỗi dậy”.
D. “Tiền đồ của CNXH”.
Câu 16. (NB) Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Ai Cập năm 1952.
B. Cách mạng Chi-lê năm 1970.
C. Cách mạng Cu-ba năm 1959.
D. Cách mạng Ni-ca-ra-goa.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) So sánh sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi với châu Mĩ Latinh? Vì sao có sự khác biệt đó?
Câu 2. (2,0 điểm) Kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3. (1 điểm) Tại sao nói cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26 - 7 - 1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-ba?
Câu 4. (1 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện bởi Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. C |
5. B |
9. C |
13. C |
2. D |
6. D |
10. B |
14. A |
3. C |
7. A |
11. A |
15. A |
4. A |
8. C |
12. A |
16. C |
Câu 1.
Phương pháp: Xem lại Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh, sgk lịch sử 9, trang 37
Cách giải:
Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mĩ gây chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản lại có cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng “thần kì”, vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
Chọn: C
Câu 2.
Phương pháp: Xem lại Cuba - hòn đảo anh hùng, sgk lịch sử 9, trang 31
Cách giải:
Mở đầu cho giai đoạn mới của cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền của nhân dân Cuba là cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa vào ngày 26 - 7 - 1953 của Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng 135 thanh niên yêu nước.
Chọn: D
Câu 3.
Phương pháp: Xem lại từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”, sgk lịch sử 9, trang 25
Cách giải:
Tháng 7 - 1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
Chọn: C
Câu 4.
Phương pháp: Xem lại tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945, sgk lịch sử 9, trang 21, suy luận.
Cách giải:
Tháng 8 - 1945, ngay khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, các dân tộc Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền. Tiêu biểu là 3 nước: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào đã nhanh chóng giành độc lập.
Chọn: A
Câu 5.
Phương pháp: Xem lại tình hình chung ở châu Phi, sgk lịch sử 9, trang 26
Cách giải:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi. Phong trào nổ ra sớm nhất ở vùng Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa.
Chọn: B
Câu 6.
Phương pháp: Xem lại các nước Đông Nam Á, sgk lịch sử 9, trang 21, suy luận
Cách giải:
- Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 10 nước (không tính Đông Timo thành lập vào năm 2002) với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).
- Ngay sau khi được tin Nhật đầu hàng đồng minh, các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền. => Đây là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.
- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau Chiến tranh lạnh, vấn đề Campuchia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.
- Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. => Đáp án D: xu hướng chính của ASEAN không phải là hợp tác về quân sự.
Chọn: D
Câu 7.
Phương pháp: Xem lại sự ra đời tổ chức ASEAN, sgk lịch sử 9, trang 23
Cách giải:
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Chọn: A
Câu 8.
Phương pháp: Xem lại cộng hòa Nam Phi, sgk lịch sử 9, trang 28
Cách giải:
Tội ác điển hình nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Nam Phi là: chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu.
Chọn: C
Câu 9.
Phương pháp: Xem lại các nước Mĩ Latinh, sgk lịch sử 9, trang 29
Cách giải:
Mĩ Latinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ.
Chọn: C
Câu 10.
Phương pháp: So sánh sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, rút ra điểm khác
Cách giải:
Đáp án A: Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự là điểm chung. Mĩ, Tây Âu phát triển kinh tế, nhưng cũng đầu tư vào phát triển quân sự, thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO),… để đối phó với Liên Xô và các nước XHCN. Nhật Bản tuy chi phí cho quốc phòng thấp, nhưng Nhật vẫn phát triển quân sự, do “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
Đáp án B: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản đều có nền kinh tế phát triển nhanh chóng, kinh tế Mĩ cũng gặp các đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. => đây là điểm khác.
Đáp án C: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và các nước tư bản khác trên thế giới luôn có sự cạnh tranh gay gắt trong phát triển kinh tế.
Đáp án D: Nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản đều phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. Kinh tế Mĩ bị suy thoái trong các năm từ 1973 - 1982,… Nhật Bản suy thoái kéo dài từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Kinh tế các nước Tây Âu cũng lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái và không ổn định từ năm 1973 đến đầu thập niên 90.
Chọn: B
Câu 11.
Phương pháp: Xem lại cộng hòa Nam Phi, sgk lịch sử 9, trang 28
Cách giải:
Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là Nen-xơn Man-đê-la.
Chọn: A
Câu 12.
Phương pháp: Xem lại Chiến tranh lạnh, sgk lịch sử 9, trang 46
Cách giải:
“Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Chọn: A
Câu 13.
Phương pháp: Xem lại Cuba - hòn đảo anh hùng, sgk lịch sử 9, trang 31
Cách giải:
Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân Cuba do Phi-đen Ca-xtơ-rô lãnh đạo. Mở đầu là cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa vào ngày 26 - 7 - 1953 của Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng 135 thanh niên yêu nước.
Chọn: C
Câu 14.
Phương pháp: Xem lại sự hình thành trật tự thế giới mới, sgk lịch sử 9, trang 44
Cách giải:
Những thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là trật tự hai cực Ianta do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
Chọn: A
Câu 15.
Phương pháp: Xem lại những nét chung về khu vực Mĩ Latinh, sgk lịch sử 9, trang 29
Cách giải:
Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh và khu vực này được ví như “Lục địa bùng cháy” của phong trào cách mạng.
Chọn: A
Câu 16.
Phương pháp: Xem lại những nét chung về khu vực Mĩ Latinh, sgk lịch sử 9, trang 29
Cách giải:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình ở Mĩ Latinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ. Được mở đầu bằng cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.
Chọn: C
II/ PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1.
Phương pháp: Xem lại phong trào đấu tranh ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh, so sánh
Cách giải:
- Nét khác biệt cơ bản:
+ Châu Á, châu Phi đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành độc lập chủ quyền.
+ Khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống lại các thế lực “thân Mĩ” để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành độc lập và chủ quyền dân tộc.
- Nguyên nhân của sự khác biệt:
+ Hầu hết các nước ở châu Á, châu Phi đều là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa đế quốc và tay sai (chủ nghĩa thực dân kiểu cũ). Vì vậy, phong trào đấu tranh sẽ nhằm mục tiêu chính là chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ giành độc lập và chủ quyền đã mất.
+ Khu vực Mĩ Latinh vốn đã giành được độc lập từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX. Những sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của Mĩ. Vì vậy, kẻ thù và mục tiêu đấu tranh của khu vực Mĩ Lainh là chống lại các thế lực “thân Mĩ” (chủ nghĩa thực dân kiểu mới), thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành được độc lập và chủ quyền của dân tộc.
Câu 2.
Phương pháp: Xem lại tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sgk lịch sử 9, trang 33
Cách giải:
* Kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, kinh tế Mĩ phát triển mạnh. Biểu hiện:
+ Công nghiệp: chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp: bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới,…
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
* Nguyên nhân quan trọng nhất: Trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ, việc áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là quan trọng nhất.
* Vì: Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sẽ nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất. Đây là sự phát triển bền vững, lâu dài, khắc phục được sự cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu,…
Câu 3.
Phương pháp: Xem lại phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba, sgk lịch sử 9, trang 31, phân tích
Cách giải:
Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-ba, vì:
- Cuộc đấu tranh tuy không giành thắng lợi nhưng tiếng súng Môn-ca-đa đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo Cu-ba.
- Khẳng định một thế hệ chiến sĩ cách mạng mới, trẻ tuổi đầy nhiệt huyết và kiên cường nhất định sẽ làm nên thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài của nhân dân Cu-ba.
Câu 4.
Phương pháp: Xem lại ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk lịch sử 9, trang 51
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi lớn trong cuộc sống của con người.
Loigiaihay.com
- Đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Chí Thanh
- Đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Châu
- Đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Sao Đỏ - Chí Linh- Hải Dương
- Đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
- Đề thi học kì 1 môn sử lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)