Bài 41 trang 34 Vở bài tập toán 7 tập 1>
Đề bài
Số học sinh bốn khối \(6,7,8,9\) tỉ lệ với các số \(9; 8; 7; 6\). Biết rằng số học sinh khối \(9\) ít hơn số học sinh khối \(7\) là \(70\) học sinh. Tính số học sinh mỗi khối?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\)
Lời giải chi tiết
Gọi số học sinh bốn khối \(6, 7, 8, 9\) theo thứ tự là \(x, y, z, t\) (\(x,y,z,t \in {\mathbb N^*}\) )
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{8} = \dfrac{z}{7} = \dfrac{t}{6}\) và \(y - t = 70\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{8} = \dfrac{z}{7} = \dfrac{t}{6} = \dfrac{{y - t}}{{8 - 6}} = \dfrac{{70}}{2} = 35\)
Do đó:
\(x = 9.35 = 315\)
\(y = 8.35 = 280\)
\(z = 7.35 = 245\)
\(t = 6.35 = 210\)
Vậy số học sinh bốn khối \(6, 7, 8, 9\) theo thứ tự là \(315;280;245;210\).
Đáp số: \(315;280;245;210\) học sinh.
Loigiaihay.com


- Bài 40 trang 34 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 39 trang 33 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 38 trang 33 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 37 trang 32 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 36 trang 31 Vở bài tập toán 7 tập 1
>> Xem thêm