Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết>
Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
A. khoảng 6 triệu năm trước đây.
B. khoảng 4 triệu năm trước đây.
C. khoảng 4 vạn năm trước đây.
D. khoảng 1 vạn năm trước đây.
Câu 2: Cư dân vùng nào biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?
A. Cư dân Trung quốc.
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C. Cư dân Ấn Độ.
D. Cư dân Nam Âu.
Câu 3: Sắt được sử dụng làm công cụ kim khí cách ngày nay
A. khoảng 5500 năm trước.
B. khoảng 4000 năm trước.
C. khoảng 3000 năm trước.
D. khoảng 2000 năm trước.
Câu 4: Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B. Bước nhảy vọt thứ hai.
C. Bước nhảy vọt thứ ba.
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
Câu 5: Khi người tinh khôn xuất hiện đã hình thành nên các chủng tộc lớn nào?
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
Câu 6: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 7: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A. sự lao động của một số người.
B. sự lao động bình đẳng giữa nam và nữ.
C. sự công bằng và bình đẳng.
D. mọi người đều phải lao động.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc xuất hiện tư hữu là
A. do năng suất lao động tăng lên.
B. do xuất hiện công cụ bằng kim loại.
C. do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
D. do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng.
Câu 9: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp... đó là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng đồng đỏ.
C. công cụ bằng đồng thau.
D. công cụ bằng kim loại.
Câu 10: Chế độ tư hữu xuất hiện là do
A. những người đứng đầu lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình.
B. của cải dư thừa.
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D. gia đình mẫu hệ tan vỡ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Hãy cho biết những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông.
Câu 2 (2 điểm): Hãy trình bày những chính sách của vua A- cơ-ba và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của lịch sử Ấn Độ?
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
C |
B |
A |
D |
C |
B |
D |
A |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 6.
Cách giải:
Khoảng 4 vạn năm trước đây, con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người, trở thành Người tinh khôn (Người hiện đại).
Chọn đáp án: C
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 10.
Cách giải:
Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồ đồng sớm nhất, thoạt tiên là đồng đỏ vào khoảng 5500 năm trước đây.
Chọn đáp án: B
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 10.
Cách giải:
Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Ai Cập là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Chọn đáp án: C
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 6.
Cách giải:
Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ hai, sau bước nhảy vọt từ Vượn cổ thành người tối cổ.
Chọn đáp án: B
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 6.
Cách giải:
Người tinh khôn xuất hiện với những màu da khác nhau, chia thành da vàng, đen và trắng.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 10, suy luận.
Cách giải:
Khi con người sử dụng đồ kim khí, nhất là đồ sắt đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất. Lần đầu tiên trên chặng đường dài của lịch sử loài người, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. Đây cũng là kết quả lớn nhất mang lại khi con người sử dụng công cụ bằng kim khí.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 10, suy luận.
Cách giải:
Dười thời nguyên thủy, con người không chỉ có sự hợp tác mà mọi của cải, mọi của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung.
Hơn nữa, con người sống trong cộng đồng, dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
=> Sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy.
Chọn đáp án: C
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 10, suy luận.
Cách giải:
Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người sản xuất không chỉ đủ mức sống mà còn tạo ra được một lượng sản phẩm thừa thường xuyên => sản phẩm thừa lại không thể chia đều cho mọi người => Những người chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc đã chiếm lấy một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung => Họ có nhiều của cải hơn người khác => Tư hữu bắt đầu xuất hiện.
Chọn đáp án: B
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 11, suy luận.
Cách giải:
Khi sử dụng công cụ kim loại đã dẫn đến tư hữu xuất hiện => Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ => Gia đình thay đổi theo. Đàn ông ngày càng đóng vai trò trụ cột và quyền quyết định trong giai đình => Gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng xã hội nguyên thủy. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu – nghèo.
Xã hội nguyên thủy rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại.
Chọn đáp án: D
Câu 10.
Phương pháp: sgk trang 11, suy luận.
Cách giải:
Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người sản xuất không chỉ đủ mức sống mà còn tạo ra được một lượng sản phẩm thừa thường xuyên => sản phẩm thừa lại không thể chia đều cho mọi người => Những người chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc đã chiếm lấy một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung => Họ có nhiều của cải hơn người khác => Tư hữu bắt đầu xuất hiện.
Chọn đáp án: A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp: sgk trang 16-18.
Cách giải:
Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông:
- Sự ra đời của lịch và thiên văn học
+ Thành tựu: một năm có 365 ngày...
+ Vai trò: Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Chữ viết
+ Thành tựu: Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh...
+ Vai trò: Là phát minh lớn của loài người.
- Toán Học
+ Thành tựu: Tính được số pi= 3,16; tìm ra số 0, diện tích hình tròn, hình tam giác...
+ Vai trò: Phát minh quan trọng của văn minh nhân loại.
- Kiến trúc
+ Thành tựu: phong phú, Kim tự tháp ai Cập, thành treo babylon...
+ Vai trò: Thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.
Câu 2:
Phương pháp: sgk trang 43, 44, suy luận.
Cách giải:
* Những chính sách của A-cơ-ba:
+ Xây dựng chính quyền mạnh mẽ
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc
+Đo đạc lại ruộng đất...
+ Khuyến khích văn hóa- nghệ thuật
* Ý nghĩa:
+ Xã hội ổn định
+ Kinh tế phát triển
+ Văn hóa có nhiều thành tựu mới
+ Đất nước thịnh vượng.
Nguồn: Sưu tầm
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 6 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 7 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 8 có lời giải chi tiết
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 1 có lời giải chi tiết