
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\) ☐
b) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,05\) ☐
c) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,7\) ☐
d) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\) ☐
e) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 51,28\) ☐
g) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\) ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12 tạ 7 kg = ..... kg
A. 12007 B. 1207 C. 127
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
14156m = ..... km
A. 1,4156 B. 14,156 C.1415,6
Câu 3. Nối ba số có độ dài bằng nhau:
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) 4,8m = 48cm ☐
b) 4,8m = 48dm ☐
c) 2,1 tấn = 2100kg ☐
d) 2,1 tấn = 210 kg ☐
Câu 5. Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân và số thập phân (theo mẫu):
\(a)\;\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\) \(b)\;\dfrac{{12}}{5} = ... = ...\)
\(c)\;\dfrac{3}{4} = ...= ...\) \(d)\;\dfrac{5}{8} = ... = ...\)
Câu 6. Một khu đất có diện tích là \(2ha\). \(\dfrac{4}{{10}}\) diện tích khu đất trồng cây ăn quả. \(\dfrac{5}{{10}}\) diện tích đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng rau?
Câu 7. Một xe tải chở \( 2\) tạ \(50kg\) lương thực gồm \(\dfrac{7}{{10}}\) tạ gạo nếp; \(\dfrac{4}{5}\) tạ gạo tẻ, còn lại là ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tạ ngô?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
\(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\). Các câu khác làm tương tự.
Cách giải:
+) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\) ;
+) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\) ;
+) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\).
Ta có kết quả như sau:
a) Đ; b) S; c) S;
d) Đ; e) S; g) Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
a) Dựa vào cách đổi: \(1\) tạ \(=100kg\).
b) Dựa vào cách đổi: \(1km=1000mm\), hay \( 1m=\dfrac{1}{{1000}}km\) .
Cách giải:
a) Ta có \(1\) tạ \(=100kg\) nên \(12\) tạ \(=1200kg\).
Do đó: \(12\) tạ \(7kg\) \(=12\) tạ \(+7kg\) \(1200kg+7kg =1207kg\).
Chọn B.
b) \(14156m = \dfrac{14156}{{1000}}km= 14,156km\).
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
- Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài:
\(1m=10dm\), hay \( 1dm=\dfrac{1}{{10}}m\) ;
\(1m=100cm\), hay \( 1cm=\dfrac{1}{{100}}m\) ;
\(1m=1000mm\), hay \( 1mm=\dfrac{1}{{1000}}m\) ;
- Áp dụng cách chuyển đổi: \(\dfrac{1}{10} =0,1\) ; \(\dfrac{1}{100} =0,01\) ; \(\dfrac{1}{1000} =0,001\) ; ...
Cách giải:
Ta có:
\( 35mm=\dfrac{1}{{1000}}m=0,035m\) ; \( 8dm=\dfrac{8}{{10}}m=0,8m\) ;
\( 16cm=\dfrac{16}{{100}}m=0,16m\) ; \( 9mm=\dfrac{9}{{1000}}m=0,009m\) ;
\( 7dm=\dfrac{7}{{10}}m=0,7m\).
Câu 4.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:
\(1m=10dm\), hay \( 1dm=\dfrac{1}{{10}}m\) ;
\(1\) tấn \(=1000kg\), hay \(1kg= \dfrac{1}{{1000}}\) tấn.
Cách giải:
+) \( 4,8m=4\dfrac{8}{{10}}m= 4m\;8dm=48dm\) ;
+) \(2,1\) tấn \(=2\dfrac{1}{{10}}\) tấn \(=2\dfrac{100}{{1000}}\) tấn \(=2\) tấn \(100kg\) \(=2100kg.\)
Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S.
Câu 5.
Phương pháp:
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10;\;100;\; 100;\; 1000; \; ...\)
- Áp dụng cách chuyển đổi: \(\dfrac{1}{10} =0,1\) ; \(\dfrac{1}{100} =0,01\) ; ...
Cách giải:
\(a)\; \dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\) \(b)\;\dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{24}}{{10}} = 2,4\)
\(c)\;\dfrac{3}{4} = \dfrac{{75}}{{100}} = 0,75\) \(d)\;\dfrac{5}{8} = \dfrac{{625}}{{1000}} = 0,625\)
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính diện tích trồng cây ăn quả = diện tích khu đất \(\times \;\dfrac{4}{{10}}\).
- Tính diện tích đào ao thả cá = diện tích khu đất \(\times \;\dfrac{5}{{10}}\).
- Tính diện tích trồng rau = diện tích khu đất \(-\) \((\)diện tích trồng cây ăn quả \(+\) diện tích đào ao thả cá\()\).
Cách giải:
Diện tích khu đất trồng cây ăn quả là:
\(2 \times \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{8}{{10}}\;(ha)\)
Diện tích khu đất đào ao thả cá là:
\(2 \times \dfrac{5}{{10}} = 1\;(ha)\)
Diện tích còn lại để trồng rau là:
\(2 - \left( {\dfrac{8}{{10}} + 1} \right) = \dfrac{2}{{10}}\,(ha) = 0,2\,ha\)
Đáp số: \(0,2ha.\)
Câu 7.
Phương pháp:
- Viết \(2\) tạ \(50kg\) thành số đo có đơn vị là tạ.
- Tìm tổng khối lượng gạo nếp và gạo tẻ xe chở được.
- Khối lượng ngô = tổng khối lượng gạo nếp, gạo tẻ xe chở được \(-\) tổng khối lượng gạo nếp và gạo tẻ.
Cách giải:
Đổi: \(2\) tạ \(50kg = 2\dfrac{50}{{100}}\) tạ \(=\dfrac{{250}}{{100}}\) tạ \(=\dfrac{{25}}{{10}}\) tạ.
Xe chở khối lượng gạo nếp và gạo tẻ là:
\(\dfrac{7}{{10}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{10}}\) (tạ)
Khối lượng ngô mà xe tải chở là:
\(\dfrac{{25}}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{{10}}{{10}}\) (tạ) \(= 1\) tạ
Đáp số: \(1\) tạ.
Loigiaihay.com
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 22 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 23 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 24 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 25 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 26 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 27 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 28 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 29 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 30 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 5
Tổng hợp đề kiểm tra học kì 1 các môn lớp 5 được sưu tầm từ các trường trên cả nước, biên soạn theo các hình thức tự luận, trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: