Đề thi toán 5, đề kiểm tra toán 5 có đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3


Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6….1 > 5,689 là:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Hỗn số $2\frac{{17}}{{1000}}$ chuyển thành số thập phân là:

A. 20, 17                               B. 2,17                              C. 2,170                           D. 2,017

Câu 2. Kết quả của biểu thức $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3}$là:

A. $\frac{7}{5}$                 B. $\frac{{17}}{6}$       C. $\frac{4}{3}$            D. $\frac{3}{2}$

Câu 3. Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là:

A. 40%                                  B. 75%                              C. 60%                             D. 35%

Câu 4. Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ?

A. 2,018                                B. 2018                             C. 0,2018                         D. 201,8

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6….1 > 5,689 là:

A. 9                                        B. 7                                   C. 1                                   D. 0

Câu 6. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 80 000 đồng                    B. 224 000 đồng              C. 544 000 đồng             D. 2 176 000 đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1,95 ha = ………… m2

b) 5 tấn 6 kg = ……… tấn

c) 102m2 4dm2 = ……. m2

d) 231 ha = ………. km2

Câu 2. Tìm x biết:

a) $0,25 \times x = 12,65 - 3\frac{1}{4}$                       

b) $x \times 6,2 + x \times 3,8 = 201,7$

Câu 3. Tính diện tích phần tô đậm của hình bên.

Câu 4. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50 m.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó?

b) Biết rằng trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hỗn số $2\frac{{17}}{{1000}}$ chuyển thành số thập phân là:

A. 20, 17                               B. 2,17                              C. 2,170                           D. 2,017

Phương pháp

Áp dụng cách viết $\frac{1}{{1000}} = 0,001$

Lời giải

Hỗn số $2\frac{{17}}{{1000}}$ chuyển thành số thập phân là: 2,017

Chọn D

Câu 2. Kết quả của biểu thức $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3}$là:

A. $\frac{7}{5}$                 B. $\frac{{17}}{6}$       C. $\frac{4}{3}$            D. $\frac{3}{2}$

Phương pháp

Chuyển hỗn số về phân số rồi tính giá trị biểu thức.

Lời giải

$1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3} = \frac{3}{2} + \frac{4}{3} = \frac{9}{6} + \frac{8}{6} = \frac{{17}}{6}$

Chọn B

Câu 3. Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là:

A. 40%                                  B. 75%                              C. 60%                             D. 35%

Phương pháp

Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số, ta tìm thương hai số đó rồi nhân kết quả tìm được với 100.

Lời giải

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là:

                     12 : 16 = 0,75 = 75%

Chọn B

Câu 4. Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ?

A. 2,018                                B. 2018                             C. 0,2018                         D. 201,8

Phương pháp

Muốn chia một số thập phân cho 0,01 ta dịch dấu phẩy sang bên phải 2 chữ số 0.

Lời giải

Với a = 0,01 thì 20,18 : 0,01 = 2018

Chọn B

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6….1 > 5,689 là:

A. 9                                        B. 7                                   C. 1                                   D. 0

Phương pháp

Dựa vào cách so sánh số thập phân để chọn đáp án thích hợp

Lời giải

Ta có 5,691 > 5,689

Chọn A

Câu 6. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 80 000 đồng                    B. 224 000 đồng              C. 544 000 đồng             D. 2 176 000 đồng

Phương pháp

- Tìm giá tiền của 1 m vải = Giá tiền của 4 mét vải : 4

- Tìm giá tiền khi mua 6,8 m vải

- Tìm số tiền phải trả nhiều hơn

Lời giải

Giá tiền của 1 m vải là: 320 000 : 4 = 80 000 (đồng)

Giá tiền của 6,8 m vải là: 80 000 x 6,8 = 544 000 (đồng)

Mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là: 544 000 – 320 000 = 224 000 (đồng)

Chọn B

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1,95 ha = ………… m2

b) 5 tấn 6 kg = ……… tấn

c) 102m2 4dm2 = ……. m2

d) 231 ha = ………. km2

Phương pháp

Áp dụng cách đổi:

1ha = 10 000 m2 ; 1 kg = 0,001 tấn

1dm2 = 0,01 m2 ; 1ha = 0,01 km2

Lời giải

a) 1,95 ha = 19 500 m2

b) 5 tấn 6 kg = 5,006 tấn

c) 102m2 4dm2 = 102,04 m2

d) 231 ha = 2,31 km2

Câu 2. Tìm x biết:

a) $0,25 \times x = 12,65 - 3\frac{1}{4}$                        b) $x \times 6,2 + x \times 3,8 = 201,7$

Phương pháp

- Tính giá trị vế phải

- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia

Lời giải

a) $0,25 \times x = 12,65 - 3\frac{1}{4}$

    $0,25 \times x = 12,65 - 3,25$

    $0,25 \times x = 9,4$

     $x = 9,4:0,25$

     $x = 37,6$                                  

b) $x \times 6,2 + x \times 3,8 = 201,7$

     $x \times (6,2 + 3,8) = 201,7$

      $x \times 10 = 201,7$

      $x = 201,7:10$

      $x = 20,17$

Câu 3. Tính diện tích phần tô đậm của hình bên.

Phương pháp

- Độ dài đáy IC

- Diện tích tam giác = Độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải

Độ dài đáy IC là:

11,5 – 8 = 3,5 (cm)

Diện tích tam giác BIC là:

3,5 x 4,2 : 2 = 7,35  (cm2)

Đáp số: 7,35 cm2

Câu 4. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50 m.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó?

b) Biết rằng trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp

a)

- Tìm nửa chu vi

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

- Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

b) Số kg thóc = Diện tích : 10 x 50

Lời giải

a) Nửa chu vi của thửa ruộng đó là:

300 : 2 = 150 (m)

Chiều dài thửa ruộng là:

(150 + 50) : 2 = 100 (m)

Chiều rộng thửa ruộng là:

150 – 100 = 50 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

100 x 50 = 5000 (m2)

b) Thửa ruộng thu hoạch được số kg thóc là:

5000 : 10 x 30 = 15000 (kg)

Đổi: 15000 kg = 150 tạ

Đáp số: a) 5000m2

                   b) 150 tạ thóc

 


Bình chọn:
4.3 trên 12 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí