Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5>
Tải vềMột thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng 2/7 tuổi ông
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Phân số, số thập phân
- Phân số
Phép cộng và phép trừ hai phân số
Phép nhân và phép chia hai phân số
- Hỗn số
Cách chuyển hỗn số thành phân số và ngược lại
- Số thập phân
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Chia một số thập phân cho một số thập phân
2. Đại lượng
- Bảng đơn vị đo độ dài
- Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bảng đơn vị đo diện tích
3. Hình học
Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
4. Giải toán có lời văn
- Giải bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Giải bài toán tỉ số phần trăm
Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Tìm giá trị phần trăm của một số
Tìm một số khi biết giá trị phần trăm
B. BÀI TẬP
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Số thập phân có mười bảy đơn vị, năm phần trăm, ba phần nghìn được viết là:
A. 17,53 B. 17,053 C. 17,530 D. 170,53
Câu 2. Chữ số 9 trong số thập phân 26,958 có giá trị là:
A. $\frac{9}{{1000}}$ B. $\frac{9}{{100}}$ C. $\frac{9}{{10}}$ D. $\frac{9}{{10000}}$
Câu 3. Chữ số 7 trong số thập phân 123,547 có giá trị là:
A. $\frac{7}{{10}}$ B. $\frac{7}{{100}}$ C. $\frac{7}{{1000}}$ D. $\frac{7}{{10000}}$
Câu 4. Hỗn số $5\frac{6}{{100}}$ dưới viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,60 B. 50,6 C. 5,06 D. 5,006
Câu 5. Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là:
A. $\frac{{235}}{{100}}$ B. $2\frac{{35}}{{100}}$ B. $23\frac{5}{{10}}$ D. $25\frac{3}{{100}}$
Câu 6. Hỗn số $2\frac{{17}}{{1000}}$ chuyển thành số thập phân là:
A. 2017 B. 2,17 C. 2,170 D. 2,017
Câu 7. Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là:
A. 5,798 B. 5,897 C. 5,978 D. 5,879
Câu 8. Tìm chữ số y, biết 5,789 < 5,7y9
A. y = 6 B. y = 7 C. y = 8 D. y = 9
Câu 9. Phép nhân nhẩm 34,245 : 0,01 có kết quả là:
A. 3,4245 B. 342,45 C. 3424,5 D. 0,34245
Câu 10. Hãy chọn thương và số dư:
A. 1,06 dư 2 B. 1,06 dư 0,2 C. 1,06 dư 0,02 D. 1,06 dư 0,20
Câu 11. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = ...... cm2
A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
Câu 12. 2,7km2 = ....... ha. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 27 B. 270 C. 2700 D. 27000
Câu 13. 1654m2 = ......... ha
A. 1654 B. 16,54 C. 0,1654 D. 1,654
Câu 14. 5,07 ha = ……. m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 50700 B. 50070 C. 57000 D. 50007
Câu 15. 3 ha 45 dam2 = ……. dam2
A. 345 dam2 B. 30045 dam2 C. 3045 dam2 D. 3450 dam2
Câu 16. Phép tính 78,542 – 42,632 có kết quả là:
A. 35,92 B. 35,91 C. 3,591 D. 359,1
Câu 17. Giá trị của biểu thức 13,57 x 5,5 + 13,57 x 3,5 + 13,57 là:
A. 1,357 B. 13,57 C. 135,7 D. 1357
Câu 18. Mua 6 quyển vở hết 72 000 đồng. Vậy mua 15 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 180000 đồng B. 150000 đồng C. 200000 đồng D. 160000 đồng
Câu 19. Để hoàn thành xong một công việc cần 20 người làm trong 6 giờ. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 4 giờ thì cần bao nhiêu người?
A. 30 người B. 28 người C. 25 người D. 24 người
Câu 20. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:
A. 0,32% B. 32% C. 320% D. 0,032%
Câu 21. 15% của 320kg là:
A. 140kg B. 401kg C. 480kg D. 48kg
Câu 22. Một cửa hàng bỏ ra 15000000 đồng tiền vốn để kinh doanh. Biết cửa hàng đó đã thu được tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền lãi là:
A. 300000 đồng B. 3000000 đồng
C. 5000000 đồng D. 7000000 đồng
Câu 23. Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là:
A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%
Câu 24. Theo thống kê năm 2008, số dân ở huyện A cứ 1000 người thì tăng thêm 12 người. Mức tăng dân số của huyện A trong năm đó là:
A. 12% B. 1,2% C. 0,12% D. 0,012%
Câu 25. Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó.
A. 13% B. 25% C. 52% D. 48%
Câu 26. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:
A. 375m2 B. 387m2 C. 378m2 D. 35m2
Câu 27. Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là:
A. 5 cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm
Câu 28. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m và kém chiều dài 5m. Trên mảnh đất đó người ta dành 85% diện tích để làm vườn, còn lại đào ao. Diện tích đất dùng để đào ao là:
A. 150m2 B. 75m2 C. 85m2 D. 500m2
Câu 29. Biểu thức $2 \times 4,35 + x = 17,03$. Giá trị của $x$ là:
A. 8,3 B. 8,33 C. 8,033 D. 8,303
Câu 30. Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A. 24 cm2 B. 108 cm2 C. 18 cm2 D. 1728 cm2
II. Phần tự luận
Câu 1. Tính.
a) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$
b) $\frac{9}{4} - \frac{2}{5}$
c) $1 - \left( {\frac{6}{7} - \frac{1}{2}} \right)$
d) $\frac{7}{9} \times \frac{5}{6}$
e) $\frac{1}{5}:\frac{7}{{10}}$
f) $\frac{1}{4}:\frac{3}{8} \times \frac{6}{5}$
Câu 2. Tìm x
a) $x + \frac{1}{4} = \frac{5}{8}$
b) $\frac{7}{8} - x = \frac{1}{2}$
c) $\frac{4}{3}:x = \frac{2}{5}$
d) $x \times \frac{3}{5} = \frac{6}{{11}}$
Câu 3. Một vòi nước chảy vào cái bể không có nước trong 2 giờ. Giờ đầu vòi chảy được $\frac{1}{3}$ bể, giờ sau chảy được $\frac{1}{4}$ bể. Người ta đã dùng lượng nước bằng $\frac{1}{{12}}$ bể. Hỏi lượng nước còn lại chiếm mấy phần bể?
Câu 4. Tính.
a) $3\frac{3}{4} - \frac{5}{9}$
b) $\frac{5}{4} + 6\frac{7}{8}$
c) $4\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}$
d) $1\frac{2}{3}:\frac{3}{5}$
Câu 5. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m và chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của thửa đất.
b) Người ta sử dụng $\frac{1}{5}$ diện tích thửa đất để đào ao cá. Tính diện tích đất còn lại trên thửa đất.
Câu 6. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng $\frac{2}{7}$ tuổi ông. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?
Câu 7. Một trường tiểu học tổ chức cho học sinh đi tham quan, tính ra phải sử dụng 16 xe ô tô, mỗi xe chở 45 học sinh thì chở vừa hết số học sinh tham gia. Nếu mỗi xe ô tô chở 48 học sinh thì phải sử dụng bao nhiêu xe ô tô như thế để chở hết số học sinh đó?
Câu 8. Một bếp ăn dự trữ gạo cho đủ 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
Câu 9. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
15 km = ..... m 243m = ....dm 230cm = ....dm
3400 m = .... dam 14 tạ = ....kg 250 tấn = .....yến
323000 kg = .....tấn 25000 kg = ....yến
Câu 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
15dam2 = .....m2 3cm2 = ....mm2
6dm2 = ....cm2 550hm2 = ....km2 ....hm2
4km2 = ....ha 4500ha = ......km2
Câu 11. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó?
b) Biết rằng trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 12. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 8m. Người ta dùng các viên gạch hoa hình vuông cạnh 4dm để lát nền căn phòng. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch hoa để lát kín nền các phòng đó? (Phần diện tích mạch vữa không đáng kể).
Câu 13. Tìm x
a) $x - 45,64 = 81,5$
b) $205,7 + x = 387,54$
c) $7,3 \times x + 2,3 \times x = 25,9 \times 9,6$
d) $x:4,75 = 31,24 - 25,64$
Câu 14. Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 450 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi:
a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho?
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Câu 15. Một người bỏ ra 4 500 000 đồng tiền vốn mua hoa. Biết rằng người đó lãi 12% tiền vốn. Tính số tiền lãi.
Câu 16. Một cửa hàng đã bán được 2 tạ gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo của cửa hàng đó trước khi bán. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?
Câu 17. Tam giác ABC có diện tích 60cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là bao nhiêu?
Câu 18. Hình chữ nhật MNPQ có diện tích 1600cm2. Tính diện tích hình tam giác MEQ.
Lời giải chi tiết
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận
Câu 1. Tính.
a) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$
b) $\frac{9}{4} - \frac{2}{5}$
c) $1 - \left( {\frac{6}{7} - \frac{1}{2}} \right)$
d) $\frac{7}{9} \times \frac{5}{6}$
e) $\frac{1}{5}:\frac{7}{{10}}$
f) $\frac{1}{4}:\frac{3}{8} \times \frac{6}{5}$
Phương pháp
- Muốn cộng (hoặc trừ) các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải
a) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}$
b) $\frac{9}{4} - \frac{2}{5} = \frac{{45}}{{20}} - \frac{8}{{20}} = \frac{{37}}{{20}}$
c) $1 - \left( {\frac{6}{7} - \frac{1}{2}} \right) = 1 - \left( {\frac{{12}}{{14}} - \frac{7}{{14}}} \right) = 1 - \frac{5}{{14}} = \frac{9}{{14}}$
d) $\frac{7}{9} \times \frac{5}{6} = \frac{{35}}{{54}}$
e) $\frac{1}{5}:\frac{7}{{10}} = \frac{1}{5} \times \frac{{10}}{7} = \frac{2}{7}$
f) $\frac{1}{4}:\frac{3}{8} \times \frac{6}{5} = \frac{1}{4} \times \frac{8}{3} \times \frac{6}{5} = \frac{4}{5}$
Câu 2. Tìm x
a) $x + \frac{1}{4} = \frac{5}{8}$
b) $\frac{7}{8} - x = \frac{1}{2}$
c) $\frac{4}{3}:x = \frac{2}{5}$
d) $x \times \frac{3}{5} = \frac{6}{{11}}$
Phương pháp
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
d) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia
Lời giải
a) $x + \frac{1}{4} = \frac{5}{8}$
$x = \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$
$x = \frac{3}{8}$
b) $\frac{7}{8} - x = \frac{1}{2}$
$x = \frac{7}{8} - \frac{1}{2}$
$x = \frac{3}{8}$
c) $\frac{4}{3}:x = \frac{2}{5}$
$x = \frac{4}{3}:\frac{2}{5}$
$x = \frac{{10}}{3}$
d) $x \times \frac{3}{5} = \frac{6}{{11}}$
$x = \frac{6}{{11}}:\frac{3}{5}$
$x = \frac{{10}}{{11}}$
Câu 3. Một vòi nước chảy vào cái bể không có nước trong 2 giờ. Giờ đầu vòi chảy được $\frac{1}{3}$ bể, giờ sau chảy được $\frac{1}{4}$ bể. Người ta đã dùng lượng nước bằng $\frac{1}{{12}}$ bể. Hỏi lượng nước còn lại chiếm mấy phần bể?
Phương pháp
- Tìm lượng nước chảy vào bể trong 2 giờ
- Tìm lượng nước còn lại = Lượng nước chảy vào bể trong 2 giờ - lượng nước đã dùng
Lời giải
Lượng nước chảy vào bể trong 2 giờ là:
$\frac{1}{3} + \frac{1}{4} = \frac{7}{{12}}$ (bể)
Lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:
$1 - \frac{7}{{12}} = \frac{5}{{12}}$ (bể)
Đáp số: $\frac{5}{{12}}$ bể
Câu 4. Tính.
a) $3\frac{3}{4} - \frac{5}{9}$
b) $\frac{5}{4} + 6\frac{7}{8}$
c) $4\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}$
d) $1\frac{2}{3}:\frac{3}{5}$
Phương pháp
Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện tính
Lời giải
a) $3\frac{3}{4} - \frac{5}{9} = \frac{{15}}{4} - \frac{5}{9} = \frac{{135}}{{36}} - \frac{{20}}{{36}} = \frac{{115}}{{36}}$
b) $\frac{5}{4} + 6\frac{7}{8} = \frac{5}{4} + \frac{{55}}{8} = \frac{{10}}{8} + \frac{{55}}{8} = \frac{{65}}{8}$
c) $4\frac{2}{3} \times \frac{3}{7} = \frac{{14}}{3} \times \frac{3}{7} = 2$
d) $1\frac{2}{3}:\frac{3}{5} = \frac{5}{3}:\frac{3}{5} = \frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{25}}{9}$
Câu 5. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m và chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của thửa đất.
b) Người ta sử dụng $\frac{1}{5}$ diện tích thửa đất để đào ao cá. Tính diện tích đất còn lại trên thửa đất.
Phương pháp
a) Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
b) Diện tích thửa đất = chiều dài x chiều rộng
Diện tích đất còn lại = Diện tích mảnh đất – diện tích đào ao cá
Lời giải
a) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Chiều dài thửa đất là: 20 : 2 x 5 = 50 (m)
Chiều rộng thửa đất là: 50 – 20 = 30 (m)
b) Diện tích thửa đất là: 50 x 30 = 1500 (m2)
Số phần thửa đất còn lại sau khi đào ao là: $1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}$ (thửa đất)
Diện tích đất còn lại là: $1500 \times \frac{4}{5} = 1200$ (m2)
Đáp số: a) Chiều dài: 50m ; chiều rộng: 30 m
b) 1200m2
Câu 6. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng $\frac{2}{7}$ tuổi ông. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?
Phương pháp
- Tìm tuổi của hai ông cháu sau 3 năm nữa
- Tìm tuổi ông và tuổi cháu sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
- Tìm tuổi mỗi người hiện nay
Lời giải
Sau 3 năm nữa thì tổng số tuổi của hai ông cháu là:
66 + 3 + 3 = 72 (tuổi)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 2 = 9 (phần)
Số tuổi của ông ba năm nữa là:
72 : 9 x 7 = 56 (tuổi)
Tuổi của ông năm nay là:
56 – 3 = 53 (tuổi)
Tuổi của cháu năm nay là:
66 – 53 = 13 (tuổi)
Đáp số: ông: 53 tuổi; cháu: 13 tuổi
Câu 7. Một trường tiểu học tổ chức cho học sinh đi tham quan, tính ra phải sử dụng 16 xe ô tô, mỗi xe chở 45 học sinh thì chở vừa hết số học sinh tham gia. Nếu mỗi xe ô tô chở 48 học sinh thì phải sử dụng bao nhiêu xe ô tô như thế để chở hết số học sinh đó?
Phương pháp
- Tìm số học sinh đi tham quan
- Tìm số xe để chở hết số học sinh
Lời giải
Trường tiểu học có số học sinh đi tham quan là:
16 x 45 = 720 (học sinh)
Nếu mỗi xe ô tô chở 48 học sinh thì phải sử dụng số xe ô tô là:
720 : 48 = 15 (xe)
Đáp số: 15 xe
Câu 8. Một bếp ăn dự trữ gạo cho đủ 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
Phương pháp
- Tìm số ngày để 1 người ăn hết số gạo
- Tìm số ngày để 150 người ăn hết số gạo đó
Lời giải
1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:
120 x 20 = 2400 (ngày)
Số gạo dự trữ đủ cho 150 người ăn trong số ngày là:
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày
Câu 9. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
15 km = ..... m 243m = ....dm 230cm = ....dm
3400 m = .... dam 14 tạ = ....kg 250 tấn = .....yến
323000 kg = .....tấn 25000 kg = ....yến
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1km = 1000 m ; 1 m = 10 dm ; 10 cm = 1 dm
10 m = 1 dam ; 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 100 yến = 1000 kg
Lời giải
15 km = 15000 m 243m = 2430 dm 230cm = 23 dm
3400 m = 340 dam 14 tạ = 1400 kg 250 tấn = 25000 yến
323000 kg = 323 tấn 25000 kg = 2500 yến
Câu 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
15dam2 = .....m2 3cm2 = ....mm2
6dm2 = ....cm2 550hm2 = ....km2 ....hm2
4km2 = ....ha 4500ha = ......km2
Phương pháp
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau 100 lần.
Lời giải
15dam2 = 1500m2 3cm2 = 300 mm2
6dm2 = 600 cm2 550hm2 = 5 km2 50 hm2
4km2 = 400 ha 4500ha = 45km2
Câu 11. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó?
b) Biết rằng trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp
a) - Tìm nửa chu vi thửa đất
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg thóc thu hoạch được = Diện tích thửa ruộng : 10 x 50
Lời giải
a) Nửa chu vi thửa ruộng đó là:
300 : 2 = 150 (m)
Chiều dài thửa ruộng đó là:
(150 + 50) : 2 = 100 (m)
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
100 – 50 = 50 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
100 x 50 = 5000 (m2)
b) Thửa ruộng thu hoạch được là:
5000 : 10 x 50 = 25000 (kg) = 250 tạ
Đáp số: a) 5000 m2
b) 25000 kg
Câu 12. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 8m. Người ta dùng các viên gạch hoa hình vuông cạnh 4dm để lát nền căn phòng. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch hoa để lát kín nền các phòng đó? (Phần diện tích mạch vữa không đáng kể).
Phương pháp
- Tìm diện tích căn phòng = chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Số viên gạch = Diện tích căn phòng : diện tích viên gạch
Lời giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật đó là:
6 x 8 = 48 (m2) = 4800 dm2
Diện tích viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch cần để lát nền căn phòng là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Đáp số: 300 viên gạch
Câu 13. Tìm x
a) $x - 45,64 = 81,5$
b) $205,7 + x = 387,54$
c) $7,3 \times x + 2,3 \times x = 25,9 \times 9,6$
d) $x:4,75 = 31,24 - 25,64$
Câu 14. Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 450 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi:
a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho?
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Phương pháp
a) Số phần trăm bao gạo nếp = số bao gạo nếp : tổng số bao x 100
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho = 100% - Số phần trăm bao gạo nếp
Lời giải
a) Số bao gạo nếp chiếm số phần trăm số bao gạo trong kho là:
450 : 1000 = 0,45 = 45%
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là:
100% - 45% = 55%
Đáp số: a) 45%; b) 55%
Câu 15. Một người bỏ ra 4 500 000 đồng tiền vốn mua hoa. Biết rằng người đó lãi 12% tiền vốn. Tính số tiền lãi.
Phương pháp
Số tiền lãi = Số tiền vốn : 100 x số phần trăm tiền lãi
Lời giải
Số tiền lãi là:
4500000 : 100 x 12 = 540000 (đồng)
Đáp số: 540000 đồng
Câu 16. Một cửa hàng đã bán được 2 tạ gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo của cửa hàng đó trước khi bán. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?
Phương pháp
Số tạ gạo trước khi bán = số tạ gạo đã bán : số phần trăm đã bán x 100
Lời giải
Trước khi bán, cửa hàng có số tấn gạo là:
2 : 12,5 x 100 = 16 (tạ) = 1,6 tấn
Đáp số: 1,6 tấn
Câu 17. Tam giác ABC có diện tích 60cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là bao nhiêu?
Phương pháp
- Đổi 0,8 dm sang đơn vị cm
- Độ dài đáy BC = Diện tích tam giác ABC x 2 : chiều cao
Lời giải
Đổi: 0,8 dm = 8 cm
Độ dài đáy BC là:
60 x 2 : 8 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
Câu 18. Hình chữ nhật MNPQ có diện tích 1600cm2. Tính diện tích hình tam giác MEQ.
Phương pháp
- Tìm độ dài đoạn thẳng MN = Đoạn thẳng ME + đoạn thẳng EN
- Tìm độ dài đoạn MQ = Diện tích hình chữ nhật MNPQ : độ dài đoạn MN
- Diện tích hình tam giác MEQ = MQ x ME : 2
Lời giải
Độ dài đoạn thẳng MN là:
24 + 26 = 50 (cm)
Độ dài đoạn MQ là:
1600 : 50 = 32 (cm)
Diện tích hình tam giác MEQ là:
32 x 24 : 2 = 384 (cm2)
Đáp số: 384 cm2
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5
>> Xem thêm