Lý thuyết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân>
a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp \(10\) lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) đơn vị lớn.
2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(5m\,2dm = ...m\)
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 10dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{10}}m\).
Nên \(5m\,2dm = 5\dfrac{2}{{10}}m = 5,2m\)
Vậy \(5m\,2dm = 5,2m\).
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(14m\,\,5cm = ...m\)
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 100cm\) hay \(1cm = \dfrac{1}{{100}}m\).
Nên \(14m\,\,5cm = 14\dfrac{5}{{100}}m = 14,05m\)
Vậy \(14m\,\,5cm = 14,05m\).
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(246cm = ...m\)
Cách giải:
\(246cm = 200cm + 46cm = 2m\,46cm = 2\dfrac{{46}}{{100}}m = 2,46m\)
Vậy \(246cm = 2,46m\).
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(7,58m = ...m\,...cm = ...cm\).
Cách giải:
$7,58m = 7\dfrac{{58}}{{100}}m = 7m + \dfrac{{58}}{{100}}m = 7m\, + 58cm = 7m\,\,58cm = 700cm + 58cm = 758cm$.
Vậy \(7,58m = 7m\,\,58cm = 758cm\).