Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 15>
Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = …... kg là:
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Hỗn số $5\frac{1}{4}$ được chuyển thành số thập phân là?
A. 5,1
B. 5,4
C. 2,25
D. 5,25
Câu 2. Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn
A. 32,042
B. 302,0042
C. 302,4020
D. 302,0402
Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = …... kg là:
A. 30 000
B. 0,03
C.0,3
D. 3
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ...ha
A. 627
B. 0,0627
C. 6,027
D. 6,27
Câu 5. Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho?
A. 8750 tấn
B. 875 tấn
C. 87,5 tấn
D. 8,75 tấn
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a) $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3}$
b) $\frac{5}{6}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$
Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được $\frac{2}{8}$ bể, giờ thứ hai chảy vào được $\frac{2}{4}$ bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?
Câu 4: Tính theo cách hợp lí:
(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIÀI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hỗn số $5\frac{1}{4}$ được chuyển thành số thập phân là?
A. 5,1 B. 5,4 C. 2,25 D. 5,25
Phương pháp
Chuyển hỗn số thành hỗn số có chứa phân số thập phân
Viết về dạng số thập phân
Lời giải
$5\frac{1}{4} = 5\frac{{25}}{{100}} = 5,25$
Chọn D
Câu 2. Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn
A. 32,042 B. 302,0042 C. 302,4020 D. 302,0402
Phương pháp
Viết số thập phân lần lượt từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân
Lời giải
Số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn là: 302,0402
Chọn D
Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = …... kg là:
A. 30 000 B. 0,03 C.0,3 D. 3
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 g = 0,001 kg
Lời giải
30g = 0,03 kg
Chọn B
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ... ha
A. 627 B. 0,0627 C. 6,027 D. 6,27
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1ha = 10000 m2
Lời giải
627m2 = 0,0627 ha
Chọn B
Câu 5. Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho?
A. 8750 tấn B. 875 tấn C. 87,5 tấn D. 8,75 tấn
Phương pháp
- Tìm số kg thóc chở được mỗi ngày
- Tìm số kg thóc chở được trong 5 ngày
Lời giải
Số kg thóc chở được mỗi ngày là: 3500 x 5 = 17500 (kg)
Trong 5 ngày đoàn xe đó chở được số tấn thóc về kho là:
17500 x 5 = 87500 (kg) = 87,5 (tấn)
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a) $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3}$
b) $\frac{5}{6}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$
Phương pháp
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học
Lời giải
a) $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3} = \frac{3}{2} + \frac{4}{3} = \frac{9}{6} + \frac{8}{6} = \frac{{17}}{6}$
b) $\frac{5}{6}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{5}{6} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{5 \times 4 \times 2 \times 3}}{{3 \times 2 \times 3 \times 4}} = \frac{5}{3}$
Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
Phương pháp
- Chiều rộng = chiều dài x $\frac{3}{5}$
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Lời giải
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
50 x $\frac{3}{5}$ = 30 (m)
Chu vi thửa ruộng đó là:
(50 + 30) x 2 = 160 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Đáp số: 1500 m2
Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được $\frac{2}{8}$ bể, giờ thứ hai chảy vào được $\frac{2}{4}$ bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?
Phương pháp
Số phần bể trung bình mỗi giờ vòi chảy = số phần bể chảy trong 2 giờ : 2
Lời giải
Hai giờ vòi đó chảy được số phần bể là:
$\frac{2}{8} + \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$ (bể)
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được số phần của bể là:
$\frac{3}{4}:2 = \frac{3}{8}$ (bể)
Đáp số: $\frac{3}{8}$ bể
Câu 4: Tính theo cách hợp lí:
(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
Phương pháp
Áp dụng tính chất nhân với số 0
Lời giải
(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200)
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0
= 0
- Tổng hợp 20 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 có đáp án
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 14
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 13
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 12
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 11
>> Xem thêm