Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 5

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng  

Câu 1. Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là:

 A. 82                                           B. 8,2

C. 8,02                                         D. 8,002

Câu 2. Phân số thập phân \(\dfrac{834}{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là :

A. 0,0834                                     B. 0,834

C. 8,34                                         D. 83,4

Câu 3. Trong các số thập phân  42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 số thập phân lớn nhất là :

A. 42,538                                     B. 41,835

C. 42,358                                    D. 41,538

Câu 4. Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là :

A. 60000 đồng                                           B. 72000 đồng

C. 6000 đồng                                            D. 720 000 đồng

Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên là:

A. 116m2                                   B. 58dm2

C. 58m2                                     D. 116dm2

Câu 6. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

                  3,71  ...  3,685

A. =                          B. >                      C. <

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. 

5,1 + 4,65                         70,4 – 32,8

12,5 × 3                            24 : 5

Bài 2. (2 điểm) Tìm \(x\), biết:

a) \(x\) × 4,8 = 60

b) 100  \(x\) : 6 = 77,8

Bài 3. (2 điểm) Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A.

Bài 4. (1 điểm) Tính nhanh

3,456 × 40 + 3,456 × 460 + 3,456 × 500

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp:

- Dựa vào cấu tạo của số thập phân đã cho để viết số đó.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phấy", sau đó viết phần thập phân.

Cách giải:

Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là 8,002.

Chọn D.

Câu 2. 

Phương pháp:

Áp dụng các cách viết: \(\dfrac{1}{10}= 0,1\); \(\dfrac{1}{100}= 0,01\) ; ...

Cách giải:

Phân số thập phân \(\dfrac{834}{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là 8,34.

Chọn C.

Câu 3. 

Phương pháp:

So sánh các số thập phân đã cho, từ đó tìm được số thập phân lớn nhất trong các số đó.

* Cách so sán hai số thập phân:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có:

41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 42,538.

Chọn A.

Câu 4. 

Phương pháp:

Giải bài toán bằng phương pháp "rút về đơn vị":

- Tìm số tiền khi mua 1 quyển vở ta lấy số tiền khi mua 12 quyển vở chia cho 12.

- Tìm số tiền khi mua 30 quyển vở ta lấy số tiền khi mua 1 quyển vở nhân với 30.

Cách giải:

Mua 1 quyển vở hết số tiền là:

24000 : 12 = 2000 (đồng)

Mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:

2000 × 30 = 60000 (đồng)

            Đáp số: 60000 đồng.

Chọn A.

Câu 5. 

Phương pháp:

- Đổi: 2m = 20dm.

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Cách giải:

Đổi: 2m = 20dm.

Diện tích hình tam giác đó là:

20 × 5,8 : 2 = 58 (dm2)

         Đáp số: 58dm2.

Chọn B.

Câu 6. 

Phương pháp:

Trong hai số nguyên có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Cách giải:

Ta có: 3,71 > 3,685 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 7 > 6) 

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 

Cách giải:

Bài 2. 

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)         \(x\) × 4,8 = 60

                     \(x\) = 60 : 4,8

                     \(x\) = 12,5

b)         100 – \(x\) : 6 = 77,8

                      \(x\) : 6 = 100 – 77,8

                      \(x\) : 6 = 22,2

                           \(x\) = 22,2 × 6

                           \(x\) = 133,2

Bài 3. 

Phương pháp:

- Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nứ.

- Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A ta tìm thương của số học sinh nam và số học sinh lớp 5A, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải:

Lớp 5A có số học sinh nam là:

40  30 = 10 (học sinh)

Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A là:

10 : 40 = 0,25 = 25%

              Đáp số: 25%.

Bài 4. 

Phương pháp:

- Áp dụng công thức: 

         a × b + a × c + a × d = a × (b + c + d)

- Áp dụng cách nhân một số thập phân với 1000.

Cách giải:

        3,456 × 40 + 16 × 460  + 16 × 500

        = 3,456 × ( 40 + 460 + 500)

        = 3,456 × 1000

        = 3456

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 136 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí