Đề thi toán 5, đề kiểm tra toán 5 có đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4


Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg ... 15% của 320kg là ....

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là:

A. $\frac{6}{{10}}$           

B. $\frac{6}{{100}}$    

C. $\frac{6}{{1000}}$  

D. 6

Câu 2. Số $30\frac{7}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:

A. 30,7                                  

B. 30,07                          

C. 30,007                        

D. 300, 7

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg

A. 673                                   

B. 6730                           

C. 67300                         

D. 6,73

Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:

A. 0,32%                            

B. 32%                          

C. 320%                         

D. 0,032%

Câu 5. 15% của 320kg là:

A. 140kg                              

B. 401kg                       

C. 480kg                         

D. 48kg

Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:

A. 375m2                             

B. 387m2                       

C. 378m2                        

D. 35m2

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

a) 56,389 – 32,546              

b) 76,438 + 53,134              

c) 10,3 x 2,5                         

d) 45,25 : 0,5

Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).

Câu 3. Tính bằng cách hợp lý

a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6                                      

b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3

Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD.

 

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là:

A. $\frac{6}{{10}}$           

B. $\frac{6}{{100}}$    

C. $\frac{6}{{1000}}$  

D. 6

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 6 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải

Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là: $\frac{6}{{100}}$

Chọn B

Câu 2. Số $30\frac{7}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:

A. 30,7                                  

B. 30,07                          

C. 30,007                         

D. 300, 7

Phương pháp

Áp dụng cách viết $\frac{1}{{100}} = 0,01$

Lời giải

Số $30\frac{7}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 30,07            

Chọn B

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg

A. 673                                   

B. 6730                         

C. 67300                          

D. 6,73

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải

67,3 tấn = 67300 kg

Chọn C

Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:

A. 0,32%                         

B. 32%                             

C. 320%                             

D. 0,032%

Phương pháp

Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta lấy a : b rồi nhân kết quả tìm được với 100

Lời giải

Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:

8 : 25 = 0,32 = 32 %

Chọn B

Câu 5. 15% của 320kg là:

A. 140kg                          

B. 401kg                          

C. 480kg                              

D. 48kg

Phương pháp

Muốn tìm a% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với a

Lời giải

15% của 320kg là: 320 : 100 x 15 = 48 (kg)

Chọn D

Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:

A. 375m2                         

B. 387m2                           

C. 378m2                              

D. 35m2

Phương pháp

Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải

Diện tích của tam giác là: 10 x 7 : 2 = 35 (m2)

Chọn D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính.

a) 56,389 – 32,546              

b) 76,438 + 53,134              

c) 10,3 x 2,5                         

d) 45,25 : 0,5
Phương pháp

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải

 

Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).

Phương pháp

- Tìm số liền lãi = Số tiền gửi : 100 x số phần trăm lãi suất

- Số tiền rút được = Số tiền gốc + số tiền lãi

Lời giải

Số tiền lãi của người đó khi rút ra sau một tháng là:

14 000 000 : 100 x 0,8 = 112 000 (đồng)

Sau một tháng người đó rút ra được số tiền là:

14 000 000 + 112 000 = 14 112 000 (đồng)

Đáp số: 14 112 000 đồng

Câu 3. Tính bằng cách hợp lý.

a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6                                      

b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3

Phương pháp

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

                                a x b - a x c = a x (b - c)

Lời giải

a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 = 43,8 x (2,4 + 7,6)

                                        = 43,8 x 10

                                        = 438                                       

b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3 = 5,8 x (87,3 – 27,3)

                                         = 5,8 x 60

                                         = 348

Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD.

Phương pháp

- Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{2}{3}$

- Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:

$90 \times \frac{2}{3} = 60$ (cm)

Diện tích tam giác MAD là:

$\frac{1}{2} \times AB \times AD = \frac{1}{2} \times 90 \times 60 = 2700$ (cm2)

Đáp số: 2700 cm2

 


Bình chọn:
4.5 trên 10 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí