Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 10>
0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là .... Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Số thập phân gồm: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là:
A. 502,608
B. 52,608
C. 52,68
D. 502,68
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:
A. $\frac{6}{{10}}$
B. $\frac{6}{{100}}$
C. $\frac{6}{{1000}}$
D. 6
Câu 3: $5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,06
B. 5,600
C. 5,6
D. 5,60
Câu 4: Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là:
A. 6,235
B. 5,325
C. 6,325
D. 4,235
Câu 5: Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:
A. 25,018
B. 25,180
C. 25,108
D. 250,18
Câu 6: 0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là:
A. $\frac{5}{{100}}$
B. $\frac{5}{{10}}$
C. $\frac{5}{{1000}}$
D. 5
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m 5dm = …….. m
b) 2km 65m = …….. km
c) 5 tấn 562 kg = …….. tấn
d) 12m2 5dm2 = …….. m2
Câu 8: Mua 9 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 27 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?
Câu 9: Mua 1 tá bút chì hết 18 000 đồng. Hỏi mua 48 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 10: Tìm $x$ biết: $\frac{6}{8} = \frac{{15}}{x}$.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. B |
3. A |
4. C |
5. B |
6. A |
Câu 1: Số thập phân gồm: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là:
A. 502,608
B. 52,608
C. 52,68
D. 502,68
Phương pháp:
Số thập phân gồm: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là: 502,68.
Cách giải:
Số thập phân gồm có: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là: 502,68.
Chọn D.
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:
A. $\frac{6}{{10}}$
B. $\frac{6}{{100}}$
C. $\frac{6}{{1000}}$
D. 6
Phương pháp:
Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là: $\frac{6}{{100}}$
Cách giải:
Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là: $\frac{6}{{100}}$
Chọn B.
Câu 3: $5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,06
B. 5,600
C. 5,6
D. 5,60
Phương pháp:
$5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 5,06.
Cách giải:
$5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 5,06.
Chọn A.
Câu 4: Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là:
A. 6,235
B. 5,325
C. 6,325
D. 4,235
Phương pháp:
Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là: 6,325.
Cách giải:
Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là: 6,325.
Chọn C.
Câu 5: Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:
A. 25,018
B. 25,180
C. 25,108
D. 250,18
Phương pháp:
Số thập phân 25,18 bằng số thập phân: 25,180.
Cách giải:
Số thập phân 25,18 bằng số thập phân: 25,180.
Chọn B.
Câu 6: 0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là:
A. $\frac{5}{{100}}$
B. $\frac{5}{{10}}$
C. $\frac{5}{{1000}}$
D. 5
Phương pháp:
Chữ số 5 trong số 0,05 có giá trị là năm phần trăm nên có thể viết số thập phân đó dưới dạng: $\frac{5}{{100}}.$
Cách giải:
0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là: $\frac{5}{{100}}.$
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m 5dm = …….. m
b) 2km 65m = …….. km
c) 5 tấn 562 kg = …….. tấn
d) 12m2 5dm2 = …….. m2
Phương pháp:
Viết các số đo dưới dạng hỗn số rồi chuyển sang số thập phân.
Cách giải:
a) $8m5dm = {\text{8}}\frac{5}{{10}}{\mkern 1mu} m = {\mkern 1mu} 8,5{\mkern 1mu} m$
b) $2km65m = 2\frac{{65}}{{1000}}km = 2,065{\mkern 1mu} km.$
c) 5 tấn 562 kg = 5, 562 tấn
d) $12{m^2}5d{m^2} = 12{\mkern 1mu} \frac{5}{{100}}{m^2} = 12,05{\mkern 1mu} {m^2}.$
Câu 8: Mua 9 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 27 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
Cách giải:
27 quyển vở gấp 9 quyển vở số lần là:
27 : 9 = 3 (lần)
Mua 27 quyển vở như thế hết số tiền là:
36000 x 3 = 108 000 (đồng)
Đáp số: 108 000 đồng.
Chọn C.
Câu 9: Mua 1 tá bút chì hết 18 000 đồng. Hỏi mua 48 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị.
Cách giải:
Mua 1 chiếc bút chì hết số tiền là:
18000 : 12 = 1500 (đồng)
Mua 48 bút chì như thế hết số tiền là:
1500 x 48 = 72000 (đồng)
Đáp số: 72 000 đồng.
Câu 10: Tìm $x$ biết: $\frac{6}{8} = \frac{{15}}{x}$.
Phương pháp:
Viết phân số $\frac{6}{8}$ thành phân số tử số là 15. Từ đó suy ra $x$.
Cách giải:
Vì $\frac{6}{8} = \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{{15}}{{20}} = \frac{{15}}{x}$
Vậy $x = 20.$
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 11
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 12
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 13
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 14
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 15
>> Xem thêm