Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 30 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(2,08:0,05 < 2,08 \times 20\) ☐
b) \(2,08:0,05 = 2,08 \times 20\) ☐
c) \(2,08:0,05 > 2,08 \times 20\) ☐
Câu 3. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(5\dfrac{3}{4} = 5,34\) ☐
b) \(5\dfrac{3}{4} = 5,75\) ☐
c) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2,4\) ☐
d) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2,04\) ☐
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm
\(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) ....... \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)
A. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(>\) \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)
B. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(< 36\) \(\times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)
C. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(=\) \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)
Câu 6. Tìm \(x\):
a) \(x \times 18:4 = 72 \times 0,25\)
b) \(x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\)
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất
\(\left( {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)
Câu 8. Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
Cách giải:
Ta có:
\(A: 0,1 = A: \dfrac{1}{10}= A \times 10\);
\(A: 0,01 = A: \dfrac{1}{100}= A \times 100\);
\(A: 0,001 = A: \dfrac{1}{1000}= A \times 1000\);
\(A \times 0,1 = A \times \dfrac{1}{10}= A :10\);
\(A \times 0,01 = A \times \dfrac{1}{100}= A :100\);
\(A \times 0,001 = A \times \dfrac{1}{1000}= A :1000\).
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2.
Phương pháp:
Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có: \(2,08:0,05 =41,6 \) ; \( 2,08 \times 20=41,6\).
Mà: \(41,6 = 41,6\).
Vậy: \(2,08:0,05 = 2,08 \times 20\)
Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S.
Câu 3.
Phương pháp:
Tính giá trị các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
Cách giải:
Dãy A:
\(0,18 :0,2 = 0,9\) ; \(0,18 \times 2 = 0,36\) ;
\(0,18 :0,5 = 0,36\) ; \(0,18 \times 4 = 0,72\) ;
\(0,18 :0,25 = 0,72\) ; \(0,18 \times 5 = 0,9\) ;
Dãy B:
\(0,24 \times 0,2 = 0,048\) \(0,24 : 2 = 0,12\) ;
\(0,24 \times 0,5 = 0,12\) \(0,24 : 4 = 0,06\) ;
\(0,24 \times 0,25 = 0,06\) \(0,24 : 5 = 0,048\).
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 4.
Phương pháp:
Viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết hỗn số dưới dạng số thập phân.
Cách giải:
+) \(5\dfrac{3}{4} = 5\dfrac{75}{100}= 5,75\) ;
+) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2\dfrac{4}{{100}} =2,04\) .
Vậy ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 5.
Phương pháp:
Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
Cách giải:
\(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\)
\(=36:\dfrac{1}{8} - 24 \times \dfrac{1}{4} + 12:\dfrac{1}{2}\)
\(=36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)
Chọn C
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính giá trị vế phải trước.
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a) \(x \times 18:4 = 72 \times 0,25\)
\(x \times 18 :4 = 18\)
\(x \times 18 = 18 \times 4\)
\(x \times 18 = 72\)
\(x = 72:18 \)
\(x= 4\)
b) \(x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\)
\(x \times 0,125 = \dfrac{{6,4}}{8}\)
\(x \times 0,125 = 0,8\)
\(x = 0,8 : 0,125\)
\(x = 6,4\)
Câu 7.
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: \(a\times (b+c) = a \times b + a\times c\).
- Khi chia một số thập phân cho \(0,1\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải \(1\) chữ số.
Cách giải:
\(\left( {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)
\( = \left( {792,36 \times 0,75 + 792,36 \times 0,25} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)
\( = 729,36 \times \left( {0,75 + 0,25} \right):\) \(72: 10\)
\( = 729,36 \times 1:7,2 \)
\( = 729,36 :7,2 \)
\(= 110,05\)
Câu 8.
Phương pháp:
Hai tàu đã cho chuyển động cùng chiều về phía B và xuất phát cùng lúc. Lúc hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau thì lúc đó hai tàu gặp nhau tại một địa điểm D nào đó (D nằm giữa A và B). Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Tìm hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B.
- Tìm số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \(1\) giờ.
- Tìm thời gian để hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau (tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát) ta lấy hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia cho số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \(1\) giờ.
Cách giải:
Quãng đường từ A đến B dài hơn quãng đường từ C đến B một đoạn là:
\(278,9 - 180,5 = 98,4\;(km)\)
Trong một giờ tàu nhanh đi hơn tàu chợ số ki-lô-mét là:
\(54 - 30 = 24\;(km)\)
Hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau sau số giờ kể từ khi xuất phát là:
\(98,4:24 = 4,1\) (giờ)
\(4,1\) giờ \(= 4\) giờ \(6\) phút
Đáp số: \(4\) giờ \(6\) phút.
Loigiaihay.com
- Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31
>> Xem thêm