Lý thuyết hỗn số (tiếp theo)


Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

1. Cách chuyển hỗn số thành phân số

Phương pháp giải :

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

Ví dụ: Chuyển các hỗn số thành phân số :  \(3\dfrac{1}{4};\,\,5\dfrac{2}{3};\,\,7\dfrac{3}{7}\)

Cách giải:

\(3\dfrac{1}{4} = \dfrac{{3 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{13}}{4};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5\dfrac{2}{3} = \dfrac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \dfrac{{17}}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7\dfrac{3}{7} = \dfrac{{7 \times 7 + 3}}{7} = \dfrac{{52}}{3}\)

2. Cách chuyển phân số thành hỗn số

Phương pháp giải:

- Tính phép chia tử số cho mẫu số

- Giữ nguyên mẫu số của phần phân số 

- Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số

- Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số

Ví dụ: Chuyển các phân số thành hỗn số :  \(\dfrac{{15}}{2};\,\,\dfrac{{23}}{3};\,\,\dfrac{{49}}{5}\)

Cách giải:

Ta có : \(15:\,2 = 7\,\) dư \(1\) ;  \(23:\,3 = 7\) dư \(2\) ;  \(49:\,5 = 9\,\) dư \(4\)

Vậy các phân số đã cho được viết dưới dạng hỗn số là:

\(\dfrac{{15}}{2} = 7\dfrac{1}{2};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{23}}{3} = 7\dfrac{2}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{49}}{5} = 9\dfrac{4}{5}\)

 


Bình chọn:
3.9 trên 72 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí