Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 8 có lời giải chi tiết>
Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 8 được biên soạn theo hình thức tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch
B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Câu 2. Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ, Anh, Pháp thành lập nhằm mục đích gì?
A. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực
B. Duy trì hòa bình an ninh của khu vực Đông Nam Á.
C. Giúp các nước Đông Nam Á xây dựng đất nước.
D. Đảm bảo ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản ở khu vực
Câu 3. Các quốc gia nào là những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967?
A. Thái Lan, Indonexia, Xingapo, Malaysia, Philippin
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Indonexia
C. Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Brunây, Mianma
D. Philippin, Mianma, Indonexia, Thái Lan, Xingapo
Câu 4. Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, Indonexia và Miến Điện đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào
A. Ủng hộ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam
C. Hòa bình, trung lập, không tham gia các khối quân sự của đế quốc.
D. Đứng về phía Mĩ, tham gia vào khối SEATO
Câu 5. Nội dung nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Xingapo trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thái Lan là 11,4% (1987 – 1990).
C. Malaixia có tốc độ tăng trưởng 6,3%/năm (1965 – 1983).
D. Mâu thuẫn giữa các nước Đông Dương với ASEAN chuyển biến tích cực.
Câu 6. Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Em hãy nêu tình hình Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
D |
A |
A |
C |
D |
C |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 25.
Cách giải:
Từ năm nước sáng lập ban đầu đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hơp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng nhau phát triển phồn vinh.
Chọn: D
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 21.
Cách giải:
Tháng 9-1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực
Chọn: A
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 23.
Cách giải:
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Indonexia, Xingapo, Malaysia, Philippin.
Chọn: A
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 22.
Cách giải:
Trong thời kì chiến tranh lạnh, Indonexia và Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập, không tham gia vào các khối quân sự xâm lược của các nước đế quốc.
Chọn: C
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 24, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: là chuyển biến kinh tế của các nước sáng lập ASEAN sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
- Đáp án D: là nhân tố thúc đẩy ASEAN mở rộng thành viên.
Chọn: D
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 24, loại trừ.
Cách giải:
Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước bao gồm:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Chọn: C
II. TỰ LUẬN
Phương pháp: sgk trang 21 - 22
Cách giải:
- Đông Nam Á là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 11 nước với số dân 536 triệu người (2002)
- Tháng 8/1945 ngay khi được tin phát xít Nhật đầu hàng đồng minh, các dân tộc Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, lật đổ ách thống trị của thực dân:
+ Ngày 17/8/1945 nhân dân In - đô - nê - xi - a tuyên bố độc lập, thành lập nước Cộng hòa In - đô - nê - xi -a. Ngày 19/8/1945 nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền lập nên nước Việt Nam DCCH. Ngày 12/10/1945 tuyên bố Lào là 1 vương quốc độc lập có chủ quyền
+ Nhân dân các nước Mã Lai, Miến Điện và Philipin đều nổi dậy đấu tranh chống ách chiếm đóng của phát xít Nhật
- Nhưng ngay sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á lại phải cầm súng tiến hành các cuộc kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc: Indonexia, Việt Nam…
- Từ những năm 50 trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực
+ Tháng 9/1954: Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự ở Đông Nam Á (SEATO) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào GPDT trong khu vực
=> Tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng thẳng khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng sang hai nước Lào và Campuchia
+ Thời kì này Indonexia và Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập, không tham gia vào các khối quân sự xâm lược của các nước đế quốc
- Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 9 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 10 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 11 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 12 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 2 phần 1 lịch sử 9 - Đề số 13 có lời giải chi tiết
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)