Bài 10 trang 12 Vở bài tập toán 8 tập 1>
Giải bài 10 trang 12 VBT toán 8 tập 1. Chứng minh rằng: (10a + 5)^2 = 100a(a + 1)+25...
Đề bài
Chứng minh rằng:
\({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25.\)
Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số \(5.\)
Áp dụng để tính: \({25^2};{35^2};{65^2};{75^2}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng: Bình phương một tổng.
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\eqalign{
& VT = {\left( {10a + 5} \right)^2} = 100{a^2} + 100a + 25\cr
& = \left( {100{a^2} + 100a} \right) + 25 \cr
& = 100a\left( {a + 1} \right) + 25 = VP\,\,\left( {đpcm} \right). \cr} \)
Cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số \(5\) là:
Bước 1: Tìm số tự nhiên \(a\), sao cho số đã cho viết được dưới dạng \(10a+5\)
Bước 2: Lấy \(a\) nhân với \(a+1\) và nhân với \(100\), rồi cộng với \(25\).
Áp dụng tính:
\({25^2}\), ta được \(a=2\) nên \({25^2} = 2.\left( {2 + 1} \right).100 + 25 = 625;\)
\({35^2}\), ta được \(a=3\) nên \({35^2} = 3.\left( {3 + 1} \right).100 + 25 = 1225\)
Tương tự:
\({65^2} = 6.\left( {6 + 1} \right).100 + 25 = 4225\)
\({75^2} = 7.\left( {7 + 1} \right).100 + 25 = 5625.\)
Loigiaihay.com
- Bài 11 trang 13 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 12 trang 13 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 13 trang 13 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 14 trang 14 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Phần câu hỏi bài 3 trang 11, 12 Vở bài tập toán 8 tập 1
>> Xem thêm