Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 9 - Đề số 1 có lời giải chi tiết>
Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 9 - Đề số 1 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề bài
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
Câu1. Tổ chức liên kết khu vực ra đời ở Châu Âu đầu tiên là tổ chức nào?
A. Cộng đồng châu Âu.
B. Cộng đồng than thép châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là gì?
A. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
B. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
D. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 3. Năm 1995 đánh dấu mốc quan trọng nào trong mối quan hệ Việt – Mĩ?
A. Đối đầu căng thẳng.
B. Mĩ hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam ở Việt Nam.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
D. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế.
Câu 4. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân cũ chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 5. Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã
A. Phát triển ở một mức độ nhất định.
B. Phát triển vượt bậc, không gì so sánh được.
C. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới.
Câu 6. Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở Nam Phi là
A. Nen-xơn Man-đê-la.
B. Xu-Cac-Nô.
C. Nat – xe.
D. Yat-xe-A-Ra-Phat
Câu 7. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào?
A. chịu tổn thất nặng nề.
B. thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh.
C. giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. nhận sự trợ giúp của Liên Xô.
Câu 8. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa
Câu 9. Giai cấp công nhân trong những năm 1919-1924 đấu tranh với mục tiêu chủ yếu là gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
B. Đòi quyền lợi về chính trị.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. Để giải phóng dân tộc.
Câu 10. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào ngành giao thông vận tải của Việt Nam.
D. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
Câu 11. Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?
A. Anh, Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 12. Tại sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai bộ phận tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong kiến?
A. Có quyền lợi gắn liền với đế quốc.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép.
C. Được hưởng nhiều lợi lộc từ đế quốc.
D. Phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.
Câu 13. Mục tiêu của ASEAN là
A. Phát triển kinh tế và văn hóa.
B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?
A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.
B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2 , gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).
C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.
D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.
Câu 15. Nguyên nhân nào dẫn đến sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
A. Do “khép kín” của trong hoạt động.
B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.
C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 16. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại mang hạn chế gì lớn nhất?
A. Ô nhiễm môi trường
B. Tai nạn lao động
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện
D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt
Câu 18. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?
A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.
B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.
C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.
Câu 19. Sự kiện nào diễn ra vào năm 1925 đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện.
B. Cuộc đấu tran đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
C. Cuộc bãi công của thợ máy Bason thắng lợi.
D. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội.
Câu 20. Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX với cuộc cách mạng khoa học kĩ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?
A. Phạm Tuân.
B. Phạm Hùng.
C. Phạm Tuyên.
D. Phạm Văn Lanh.
Lời giải chi tiết
1. B |
2. D |
3. C |
4. C |
5. C |
6. A |
7. A |
8. A |
9. A |
10. A |
11. A |
12. B |
13. A |
14. D |
15. D |
16. C |
17. D |
18. A |
19. C |
20. A |
Câu 1
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 42.
Cách giải:
Tổ chức liên kết khu vực ra đời ở Châu Âu đầu tiên là tổ chức Cộng đồng than thép châu Âu.
Chọn B
Câu 2
Phương pháp: Dựa vào tình hình kinh tế Mĩ và Nhật Bản trong giai đoạn 1970 - 2000 để phân tích các đáp án và tìm ra điểm giống nhau.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì giai đoạn này nền kinh tế của các nước XHCN ở Đông Âu và cả Liên Xô đang trong giai đoạn khủng hoảng và đến năm 1991 thì CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
- Đáp án B loại vì Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX nhưng vị thế này đã không còn duy trì được sau thời kì khủng hoảng cuối thế kỉ XX.
- Đáp án C loại vì cả hai nước đều chịu tác động mạnh từ cuộc khủng hoảng kinh tế.
- Đáp án D chọn vì:
+ Mĩ khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
+ Nhật Bản, Tây Âu từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
=> Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ đầu những năm 70 đến năm 2000 là đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Chọn D
Câu 3
Phương pháp: Liên hệ kiến thức thực tế về quan hệ Việt Nam - Mĩ.
Cách giải:
Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Sự kiện này đánh dấu mốc quan trọng trong quan hệ ngoại giao Việt – Mĩ.
Chọn C
Câu 4
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 14.
Cách giải:
Trong cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) tập trung ở ba nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-đi-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.
Chọn C
Câu 5
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 19.
Cách giải:
Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
Chọn C
Câu 6
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 28.
Cách giải:
Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở Nam Phi là Nen-xơn Man-đê-la
Chọn A
Câu 7
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 36.
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật Bản là nước bại trận và chịu tổn thất nặng nề:
- Mất hết thuộc địa.
- Kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề.
Chọn A
Câu 8
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 33.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
Chọn A
Câu 9
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 60-61, suy luận.
Cách giải:
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong giai đoạn 1919 – 1924 tuy có ý thức chính trị cao hơn mục tiêu chủ yếu vẫn là đòi quyền lợi về kinh tế như: đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương, yêu sách đòi tăng lương 20% và phải cho những công nhân bị thải hồi trở lại làm việc, …
Chọn A
Chú ý khi giải:
Bắt đầu từ năm 1925, với cuộc bãi công của công nhân Bason mới đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác, đấu tranh kết hợp đòi quyền lợi kinh tế và chính tri, thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.
Câu 10
Phương pháp: Dựa vào kiến thức của bài Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phần về chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp để rút ra điểm nổi bật.
Cách giải:
Khác với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai Pháp đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới khoảng 4 tỉ phrăng.
-> Quy mô khai thác gấp nhiều lần so với lần một.
Chọn A
Câu 11
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 45.
Cách giải:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước Mĩ và Anh.
Chọn A
Câu 12
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 58, suy luận.
Cách giải:
Khác với bộ phận tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng, tư sản dân tộc do có khuynh hướng kinh doanh độc lập, bị thực dân Pháp chèn ép nên ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.
Chọn B
Câu 13
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 26.
Cách giải:
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Chọn A
Câu 14
Phương pháp: Dựa vào kiến thức trong bài Các nước Đông Nam Á để phân tích các đáp án và chọn được nhận định phản ánh không đúng về các nước Đông Nam Á.
Cách giải:
- Nội dung các đáp án A, B, C đã phản ánh đúng về các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nội dung đáp án D phản ánh không đúng vì các nước ASEAN hợp tác về kinh tế là xu hướng chủ đạo.
Chọn D
Câu 15
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 12, suy luận.
Cách giải:
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập nhằm hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
=> Khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ tất yếu dẫn đến sự sụp đổ của tổ chức trên.
Chọn D
Câu 16
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 5.
Cách giải:
Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
Chọn C
Câu 17
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 51, suy luận.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật gây nên nhiều hậu quả, tiêu cực nhất là việc chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp, có thể tiêu diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.
Chọn D
Câu 18
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 32.
Cách giải:
Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh là: Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.
Chọn A
Câu 19
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 61.
Cách giải:
Cuộc bãi công của công nhân Bason thắng lợi đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam – giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.
Chọn C
Câu 20
Phương pháp: Liên hệ kiến thức.
Cách giải:
Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ trên con tàu Liên hợp 37 của Liên Xô vào năm 1980.
Chọn A
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
- Lý thuyết Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Lý thuyết hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Lý thuyết miền Nam chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965- 1968) và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). Và Hiệp định Pari (1973)