Toán lớp trang 85 - Giải bài toán có đến hai bước tính - SGK Cánh diều>
Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con.
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số con cá ở bể thứ hai = Số con cá ở bể thứ nhất + 3
Bước 2: Số con cá ở cả hai bể = Số con cá ở bể thứ nhất + Số con cá ở bể thứ hai
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số con cá ngựa ở bể thứ hai là
5 + 3 = 8 (con cá)
Số con cá ngựa ở cả hai bể là
5 + 8 = 13 (con)
Đáp số: 13 con
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Anh sưu tập được 35 vỏ ốc, em sưu tập được ít hơn anh 16 vỏ ốc. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số vỏ ốc em sưu tập được = Số vỏ ốc anh sưu tập được – 16
Bước 2: Số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được = Số vỏ ốc em sưu tập được + Số vỏ ốc anh sưu tập được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số vỏ ốc em sưu tập được là
35 – 16 = 19 (vỏ ốc)
Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là
35 + 19 = 54 (vỏ ốc)
Đáp số: 54 vỏ ốc
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Chum thứ nhất đựng 100 $\ell $ tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 $\ell $ tương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số lít tương chum thứ hai đựng = Số lít tương chum thứ nhất đựng – 16
Bước 2: Tìm số lít tương cả hai chum đựng = số lít tương chum thứ nhất đựng + số lít tương chum thứ hai đựng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số lít tương chum thứ hai đựng là
100 – 18 = 82 (lít)
Cả hai chum đựng số lít tương là
100 + 82 = 182 (lít)
Đáp số: 182 lít
Bài 4
Video hướng dẫn giải
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe o ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Tìm số người xe ô tô to chở được = Số người xe ô tô nhỏ chở được x 5
Bước 2: Tìm số người cả hai ô tô chở được = Số người xe ô tô nhỏ chở + số người xe ô tô to chở được
b) Thực hiện tương tự câu a
Lời giải chi tiết:
a) Số người xe ô tô to chở được là
7 x 5 = 35 (người)
Số người cả hai xe chở được là
7 + 35 = 42 (người)
Đáp số: 42 người
b) Số con gà nhà Thịnh nuôi là
9 x 6 = 54 (con)
Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là
9 + 54 = 63 (con)
Đáp số: 63 con
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tổng số học sinh cả hai lớp tham gia kéo co
Bước 2: Tìm số học sinh của mỗi đội = tổng số học sinh của hai lớp tham gia kéo co : 4
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Lớp 3A: 25 bạn
Lớp 3B: 23 bạn
Chia đều thành 4 đội
Mỗi đội: ? bạn
Bài giải
Số học sinh của hai lớp 3A và 3B tham gia kéo co là
25 + 23 = 48 (học sinh)
Mỗi đội có số bạn là
48 : 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội – Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 khách xuống tàu và 27 khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số khách giảm đi sau khi dừng ở ga Yên Bái = Số khách xuống tàu – Số khách lên tàu
Bước 2: Số khách trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái = Số khách còn lại trên tàu + Số vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Sau khi tàu dừng tại ga Yên Bái thì số khách trên tàu giảm đi là:
58 – 27 = 31 (khách)
Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là
91 + 31 = 122 (khách)
Đáp số: 122 khách
Cách 2:
Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là
91 + 58 – 27 = 122 (khách)
Đáp số: 122 khách
- Toán lớp 3 trang 87 - Làm quen với biểu thức số - SGK Cánh diều
- Toán lớp 3 trang 89 - Tính giá trị của biểu thức số - SGK Cánh diều
- Toán lớp 3 trang 91 - Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) - SGK Cánh diều
- Toán lớp 3 trang 93 - Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) - SGK Cánh diều
- Toán lớp 3 trang 95 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) - SGK Cánh diều trang 71
- Lý thuyết: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) - SGK Toán 3 cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - SGK Toán 3 Cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) - SGK Toán 3 Cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - SGK Cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) - SGK Cánh diều trang 71
- Lý thuyết: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) - SGK Toán 3 cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 - SGK Toán 3 Cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) - SGK Toán 3 Cánh diều tập 2
- Lý thuyết: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - SGK Cánh diều tập 2