CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
CHƯƠNG 3. CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BA
CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN
CHƯƠNG 6. HÀM SỐ Y = AX^2 (A KHÁC 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Bài 18. Hàm số y = ax^2 (a khác 0)
Bài 19. Phương trình bậc hai một ẩn
Luyện tập chung trang 18
Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng
Bài 21. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Luyện tập chung trang 28
Bài tập cuối chương 6
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
Vẽ hình đơn giản với phần mềm Geogebra
Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel
Gene trội trong các thế hệ lai
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

Trắc nghiệm Xác suất của biến cố Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Xác suất của biến cố

16 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Giải thiết rằng các kết quả có thể xảy ra của một phép thử là đồng khả năng, xác suất của biến cố được xác định như thế nào? 

  • A.

    Xác suất của biến cố A, kí hiệu P(A) bằng tỉ số giữa số kết quả không thuận lợi cho biến cố A và tổng số kết quả có thể xảy ra:  

  • B.

    Xác suất của biến cố A, kí hiệu P(A) bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố A và tổng số kết quả có thể xảy ra: 

  • C.

    Xác suất của biến cố A, kí hiệu P(A) bằng tỉ số giữa tổng số kết quả có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố A: 

  • D.

    Xác suất của biến cố A, kí hiệu P(A) bằng tỉ số giữa tổng số kết quả có thể xảy ra và số kết quả không thuận lợi cho biến cố A: 

Câu 2 :

Xét phép thử ngẫu nhiên là việc gieo hai con xúc xắc cùng một lúc. Xác suất của biến cố A: “tổng số chấm xuất hiện trên mặt hai con xúc xắc bằng sáu” là

  • A.

    \(\frac{5}{{36}}\).

  • B.

    \(\frac{{11}}{{36}}\).

  • C.

    \(\frac{{25}}{{36}}\).

  • D.

    \(\frac{{31}}{{36}}\).

Câu 4 :

Một bó hoa gồm ba bông hoa màu đỏ và một bông hoa màu vàng. Bạn An chọn ngẫu nhiên 2 bông hoa từ bó hoa đó. Tính xác suất của biến cố A: “Trong hai bông hoa được chọn ra, có đúng một bông hoa màu đỏ”.

  • A.

    0,3.

  • B.

    0,5.

  • C.

    0,6.

  • D.

    0,75.

Câu 5 :

Bạn Học gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện bằng \(11\) là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).

  • A.

    0,03.

  • B.

    0,05.

  • C.

    0,06.

  • D.

    0,08.

Câu 6 :

Bạn Hà Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là một số chia hết cho 6 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).

  • A.

    0,12.

  • B.

    0,21.

  • C.

    0,24.

  • D.

    0,42.

Câu 10 :

Nhóm Toán của một trường THCS gồm 6 giáo viên: 4 giáo viên nam, 2 giáo viên nữ. Nhà trường muốn chọn ra 2 giáo viên đi coi thi THPT. Xác suất của biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là:

  • A.

    \(\frac{4}{{15}}\).

  • B.

    \(\frac{{13}}{{15}}\).

  • C.

    \(\frac{2}{5}\).

  • D.

    \(2\).

Câu 13 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6.

  • A.

    \(\frac{2}{9}\).

  • B.

    \(\frac{{11}}{{36}}\).

  • C.

    \(\frac{1}{6}\).

  • D.

    \(\frac{5}{{18}}\).

Câu 15 :

Một hộp chứa 4 quả cầu cùng loại trong đó có 1 quả cầu đỏ, 1 quả cầu xanh và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên đồng thời ra hai quả cầu. Xác suất của biến cố “Chọn được 1 quả cầu đỏ và 1 quả cầu vàng” là

  • A.

    \(\frac{1}{6}\).

  • B.

    \(\frac{1}{4}\).

  • C.

    \(\frac{1}{3}\).

  • D.

    \(\frac{2}{3}\).