Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 3\\ - 4x - 5y = 9\end{array} \right.\) nhận cặp số nào sau đây là nghiệm
$\left( { - 21;15} \right)$
$\left( {21; - 15} \right)$
$\left( {1;1} \right)$
$\left( {1; - 1} \right)$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - mx + y = - 2m\\x + {m^2}y = 9\end{array} \right..\) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để hệ phương trình nhận cặp \(\left( {1;2} \right)\) làm nghiệm.
$m = 0$
$m = -1$
$m = -2$
$m = 3$
Cặp số \(\left( { - 2; - 3} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 4\end{array} \right.\)
$\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 8\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 7\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 0\\x - 3y = 5\end{array} \right.$
Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng $d: - 2x + y = 3$ và $d':x + y = 5$ ta tìm được nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\x + y = 5\end{array} \right.$ là $\left( {{x_0};{y_0}} \right)$. Tính ${y_0} - {x_0}$.
$\dfrac{{11}}{3}$
$\dfrac{{13}}{3}$
$5$
$\dfrac{{17}}{3}$
Với giá trị nào của m thì hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{4}{5}x + \dfrac{1}{2}y = m + 1\\x - y = 2\end{array} \right.\) có nghiệm x = 3:
\(m = \dfrac{1}{2}\)
\(m = \dfrac{{19}}{{10}}\)
\(m = \dfrac{3}{{10}}\)
Không có giá trị \(m\)
Cho hai phương trình \(x + y = 2\) (1) và \(x - y = 0\) (2). Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và (2)?
(-1;-1).
(-1;3).
(1;1).
(2;2).
Trong các cặp số \(\left( {1;-1} \right),\left( {1;-2} \right),\left( {-3;-7} \right),\left( { 3;-7} \right)\), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 2\\5x + 2y = 1\end{array} \right.\)?
\(\left( {1; - 1} \right)\).
\(\left( {1; - 2} \right)\).
\(\left( {-3;-7} \right)\).
\(\left( { 3;-7} \right)\).
Với \(m = 1\) thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3mx + y = 0\\x - 5my = - 4\end{array} \right.\) nhận cặp số nào là nghiệm?
\(\left( { - \frac{1}{4};\frac{3}{4}} \right)\).
\(\left( {\frac{1}{4}; - \frac{3}{4}} \right)\).
\(\left( {\frac{3}{4}; - \frac{1}{4}} \right)\).
\(\left( { - \frac{3}{4};\frac{1}{4}} \right)\).
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 20\\\left( {4 - 2m} \right)x + y = 10\end{array} \right.\). Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
\(m = 3\).
\(m = 1\).
\(m = - 2\).
\(m = - 1\).
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng \(x + y = 4\) và \(2x - y = 5\). Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 4\\2x - y = 5\end{array} \right.\).
\(\left( {4;4} \right)\).
\(\left( {\frac{5}{2}; - 5} \right)\).
\(\left( {3;1} \right)\).
\(\left( {1;3} \right)\).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 2\\x + y = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là:
\(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\).
\(\left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right)\).
\(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).
\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - 1} \right)\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\x - y = 1\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 8\\x + y = 1\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 8\\x - y = 1\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\x + y = 1\end{array} \right.\).
Cặp số \(\left( {4;2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\x - y = 2\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\3x + 2y = 5\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\2x - 5y = 8\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\x - 5y = 4\end{array} \right.\).
\(\left( {\frac{3}{2};3} \right)\).
\(\left( {\frac{2}{3};3} \right)\).