CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
CHƯƠNG 3. CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BA
CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN
CHƯƠNG 6. HÀM SỐ Y = AX^2 (A KHÁC 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Bài 18. Hàm số y = ax^2 (a khác 0)
Bài 19. Phương trình bậc hai một ẩn
Luyện tập chung trang 18
Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng
Bài 21. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Luyện tập chung trang 28
Bài tập cuối chương 6
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
Vẽ hình đơn giản với phần mềm Geogebra
Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel
Gene trội trong các thế hệ lai
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để tính tổng và tích các nghiệm Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để tính tổng và tích các nghiệm

15 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$. Khi đó

  • A.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

Câu 2 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 5x + 2 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$

  • A.

    $20$

  • B.

    $21$

  • C.

    $22$

  • D.

    $23$

Câu 3 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình $ - 2{x^2} - 6x - 1 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}}$

  • A.

    $6$

  • B.

    $2$

  • C.

    $5$

  • D.

    $4$

Câu 4 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 20x - 17 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $C = x_1^3 + x_2^3$

  • A.

    $9000$

  • B.

    $2090$

  • C.

    $2009$

  • D.

    $9020$

Câu 5 :

Cho parabol \(\left( P \right):y =  - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m - 2.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 < 3\).

  • A.

    \(2 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • B.

    \(1 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • C.

    \( - 1 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \( - 2 < m < \dfrac{9}{4}\)

Câu 6 :

Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m = 0\) (\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^3 - x_1^2 = x_2^3 - x_2^2\).

  • A.
    \( m = 0\)
  • B.
    \( m = - 1\)
  • C.
    \( m = 1\)
  • D.
    \( m = 2\)
Câu 11 :

Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 7x + 11 = 0\). Khi đó \(S + P\) bằng:

  • A.

    18.

  • B.

    7.  

  • C.

    11.  

  • D.

    4.

Câu 13 :

Biết rằng \({x^2} - 5x + 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Khi đó \({x_1}^2 + {x_2}^2\) bằng

  • A.

    20.

  • B.

    21.

  • C.

    22.

  • D.

    23.

Câu 14 :

Cho phương trình \({x^2} - \sqrt 2 x - 2 + \sqrt 3  = 0\). Tính \(x_1^3 + x_2^3\).

  • A.

    \(8 - 3\sqrt 3 \).

  • B.

    \(\sqrt 2 \).

  • C.

    \(\sqrt 2 \left( {8 - 3\sqrt 3 } \right)\).

  • D.

    \(\sqrt 2 \left( {8 + 3\sqrt 3 } \right)\).

Câu 15 :

Cho phương trình \({x^2} - 14x + 33 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm, hãy chọn câu đúng:

  • A.

    \({x_1} + {x_2} = 33;\;{x_1}{x_2} = 14\).

  • B.

    \({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} = 33\).

  • C.

    \({x_1} + {x_2} = 11;\;{x_1}{x_2} = 3\).

  • D.

    \({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} =  - 33\).