Phương trình: \(\left( {4 + 2x} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\) có nghiệm là:
\(x = 1;x = 2\)
\(x = - 2;x = 1\)
\(x = - 1;x = 2\)
\(x = 1;x = \dfrac{1}{2}\)
Các nghiệm của phương trình \(\left( {2 + 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0\) là:
\(x = 2\)
\(x = - 2\)
\(x = - \dfrac{1}{2};\,x = 2\)
\(x = - \dfrac{1}{3}\)
Phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\) có số nghiệm là:
\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(4\)
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\) là:
\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(4\)
Giải phương trình: \(2x\left( {x - 5} \right) + 21 = x\left( {2x + 1} \right) - 12\) ta được nghiệm \({x_0}.\) Chọn câu đúng.
\({x_0} = 4\)
\({x_0} < 4\)
\({x_0} > 4\)
\({x_0} > 5\)
Số nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}\) là
\(2\)
\(3\)
\(4\)
\(1\)
Phương trình: \(\left( {4 - 2x} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) có nghiệm là:
\(x = 1;x = 2\)
\(x = - 2;x = 1\)
\(x = - 1;x = 2\)
\(x = 1;x = \dfrac{1}{2}\)
Các nghiệm của phương trình \(\left( {2 - 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0\) là:
\(x = 3\)
\(x = - \dfrac{1}{3}\)
\(x = - 3\)
\(x = \dfrac{1}{3}\)
Phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\) có số nghiệm là:
\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(4\)
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {{x^2} - 16} \right) = 0\) là:
\(16\)
\(6\)
\( - 10\)
\( - 6\)
Cho phương trình \(5 - 6\left( {2x - 3} \right) = x\left( {3 - 2x} \right) + 5\). Chọn khẳng định đúng.
Phương trình có hai nghiệm trái dấu
Phương trình có hai nghiệm nguyên
Phương trình có hai nghiệm cùng dương
Phương trình có một nghiệm duy nhất
Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + 3 = 0\) là
\( - 3\)
\(3\)
\( - 6\)
\(6\)
Số nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} + 9} \right)\left( {x + 3} \right)\) là
\(2\)
\(1\)
\(0\)
\(3\)
Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\left( { - \dfrac{1}{2}x + 1} \right)^2} = {\left( {\dfrac{3}{2}x - 1} \right)^2}\) là
\(0\)
\(2\)
\(3\)
\( - 2\)
Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 3\) là
\(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)
\(S = \left\{ {1;2} \right\}\)
\(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\)
\(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)
Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} - 7 = 0\) nhận \(x = - 3\) làm nghiệm.
\(m = 1\) hoặc \(m = 4\)
\(m = - 1\) hoặc \(m = - 4\)
\(m = - 1\) hoặc \(m = 4\)
\(m = 1\) hoặc \(m = - 4\)
Số nghiệm của phương trình \({\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3}\) là:
\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(0\)
Biết rằng phương trình \({\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} = 8x + 1\) có nghiệm lớn nhất là \({x_0}\). Chọn khẳng định đúng.
\({x_0} = 3\)
\({x_0} < 2\)
\({x_0} > 1\)
\({x_0} < 0\)
Cho phương trình \({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\). Chọn khẳng định đúng.
Phương trình có hai nghiệm đối nhau
Phương trình vô nghiệm.
Phương trình có một nghiệm duy nhất.
Phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Biến đổi phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0\) về phương trình tích, ta được:
\(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\).
\(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\).
\(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\).
\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\).
Phương trình \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\) có nghiệm là:
\(x = - \frac{1}{2};x = - 2\).
\(x = - \frac{1}{2};x = 2\).
\(x = \frac{1}{2};x = - 2\).
\(x = \frac{1}{2};x = 2\).
Nghiệm của phương trình \(x\left( {x + 1} \right) = 0\) là
\(x = 0\) và \(x = - 1\).
\(x = 1\).
\(x = 0\).
\(x = 1\) và \(x = - 1\).
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\) là:
\( - \frac{{11}}{2}\).
\(\frac{1}{2}\).
\( - \frac{1}{2}\).
\(\frac{{11}}{2}\).
Nghiệm của phương trình \(\left( {x + 5} \right)\left( {2x - 10} \right) = 0\) là
\(x = 5\).
\(x \ne 5\).
\(x = - 5\).
\(x = - 5;x = 5\).
Phương trình \(\left( { - 3x - 4} \right)\left( {5x - 10} \right) = 0\) có nghiệm là:
\(x = 2\) và \(x = - \frac{1}{3}\).
\(x = 1\) và \(x = - \frac{4}{3}\).
\(x = 3\) và \(x = - \frac{4}{3}\).
\(x = 2\) và \(x = - \frac{4}{3}\).
Nghiệm của phương trình \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) là
\(x = \frac{3}{2};x = - 2\).
\(x = - \frac{3}{2};x = - 2\).
\(x = \frac{3}{2};x = 2\).
\(x = - \frac{3}{2};x = 2\).