Cho đường tròn $\left( {O,10\,cm} \right)$, đường kính $AB.$. Điểm \(M \in (O)\) sao cho \(\widehat {BAM} = {45^0}\). Tính diện tích hình quạt $AOM$ .
\(5\pi (c{m^2})\)
\(25\pi (c{m^2})\)
\(50\pi (c{m^2})\)
\(\dfrac{{25}}{2}\pi (c{m^2})\)
Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB = $ \(4\sqrt 3 \) $cm$ .
Điểm \(C \in (O)\) sao cho \(\widehat {ABC} = {30^0}\). Tính diện tích hình viên phân$AC$ . (Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy).
\(\pi - 3\sqrt 3 \) $ cm^2$
\(2\pi - 3\sqrt 3 \) $ cm^2$
\(4\pi - 3\sqrt 3 \) $ cm^2$
\(2\pi - \sqrt 3 \) $ cm^2$
Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính \(AB = 2\sqrt 2 \;cm\). Điểm \(C \in (O)\) sao cho \(\widehat {ABC} = {30^0}\). Tính diện tích hình giới hạn bởi đường tròn $\left( O \right)$ và $AC,BC$ .
\(\pi - \sqrt 3 \)
\(2\pi - 2\sqrt 3 \)
\(\pi - 3\sqrt 3 \)
\(2\pi - \sqrt 3 \)
Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh \(2R.\)
Diện tích \(S\) phần màu xanh trong hình vuông \(ABCD\) là
\(S = 4{R^2} - \pi {R^2}\)
\(S = \pi {R^2} - {R^2}\)
\(S = 4{R^2} + \pi {R^2}\)
\(S = 4\pi {R^2}\)
Cho đường tròn $\left( {O,8\,cm} \right)$, đường kính $AB.$ Điểm \(M \in (O)\) sao cho \(\widehat {BAM} = {60^0}\). Tính diện tích hình quạt $AOM$ .
\(32\pi (c{m^2})\)
\(\dfrac{{16\pi }}{3}(c{m^2})\)
\(\dfrac{{32\pi }}{3}(c{m^2})\)
\(23\pi (c{m^2})\)
Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB = $ $3\sqrt 3 $$cm$ . Điểm \(C \in (O)\) sao cho \(\widehat {ABC} = {60^0}\). Tính diện tích hình viên phân$BC$ . (Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy)
$\dfrac{{18\pi - 27\sqrt 3 }}{{16}}\left( {c{m^2}} \right)$
$\dfrac{{18\pi - 9\sqrt 3 }}{{16}}\left( {c{m^2}} \right)$
$\dfrac{{2\pi - 3\sqrt 3 }}{{16}}\left( {c{m^2}} \right)$
$\dfrac{{18\pi - 27\sqrt 3 }}{4}\left( {c{m^2}} \right)$
Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính \(AB = 4\sqrt 2 \;cm\). Điểm \(C \in (O)\) sao cho \(\widehat {ABC} = {30^0}\). Tính diện tích hai hình viên phân giới hạn bởi nửa đường tròn $\left( O \right)$ và dây $AC,BC$ .
\(\pi - \sqrt 3 \)
\(2\pi - 2\sqrt 3 \)
\(\pi - 3\sqrt 3 \)
\(2\pi - \sqrt 3 \)
Tại một vòng xoay ngã tư, người ta cần làm các bồn trồng hoa như hình 1. Em hãy tính phần diện tích của 1 bồn hoa ở hình 2 (phần được tô đậm). Biết rằng bán kính của vòng tròn lớn là 7m, vòng tròn nhỏ là 3m, số đo cung tròn đó là \(60^\circ \). (làm tròn đến hàng phần mười)
\(20,9{m^2}\).
\(41,9{m^2}\).
\(2,1{m^2}\).
\(10,5{m^2}\).
Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?
\(\frac{{19}}{2}\).
\(19\).
\(38\).
\(20\).
Khi căng một chiếc quạt giấy ta được một hình quạt với kích thước như hình vẽ minh họa. Hãy tính diện tích phần giấy để làm một cái quạt (không tính mép và phần thừa). Làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ 2.
\(130,69c{m^2}\).
\(392,69c{m^2}\).
\(1047,20c{m^2}\).
\(654,50c{m^2}\).
Một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là \(36^\circ \). Diện tích hình quạt tròn đó là
\(3,6\pi \left( {cm} \right)\).
\(3,6\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
\(7,2\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
\(6\pi \left( {c{m^2}} \right)\).