Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
$2{x^2} + 2 = 0$
$3y - 1 = 5y\left( {y - 2} \right)$
$2x + \dfrac{y}{2} - 1 = 0$
$3\sqrt x + {y^2} = 0$
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{2x + y}} + \dfrac{5}{{x + 2y}} = \dfrac{5}{6}\\\dfrac{3}{{2x + y}} - \dfrac{4}{{x + 2y}} = - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$.
Nếu đặt $\dfrac{1}{{2x + y}} = a;\dfrac{1}{{x + 2y}} = b$ ta được hệ phương trình mới là:
$\left\{ \begin{array}{l}2a + 5b = \dfrac{5}{6}\\3a - 4b = - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2a + 5b = \dfrac{6}{5}\\3a - 4b = - \dfrac{5}{3}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2a - 5b = \dfrac{5}{6}\\3a + 4b = - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}-2a - 5b = \dfrac{5}{6}\\3a - 4b = - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{15x}}{{\sqrt y }} - \dfrac{{7\sqrt x }}{y} = 9\\\dfrac{{4x}}{{\sqrt y }} + \dfrac{{9\sqrt x }}{y} = 5\end{array} \right.$.
Nếu đặt $\dfrac{x}{{\sqrt y }} = a;\dfrac{{\sqrt x }}{y} = b$ (với $x > 0;y > 0$) ta được hệ phương trình mới là:
$\left\{ \begin{array}{l}15a - 7b = 9\\ - 4a + 9b = 5\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}15a - 7b = 9\\4a + 9b = 5\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}15a - 7b = - 9\\4a + 9b = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l} - 15a + 7b = 9\\4a - 9b = 5\end{array} \right.$
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
$4x + 0y - 6 = 0$
$\sqrt x + x - 1 = 0$
${x^2} + \dfrac{y}{2} = 0$
${x^3} + 1 = 0$
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{2}{{3x - 9y}} + \dfrac{6}{{x + \sqrt y }} = 3}\\{\dfrac{4}{{x - 3y}} - \dfrac{9}{{x + \sqrt y }} = 1}\end{array}} \right.\,\,\left( {y \ge 0;x \ne 3y} \right)\). Nếu đặt $\dfrac{1}{{x - 3y}} = a;\dfrac{1}{{x + \sqrt y }} = b$ ta được hệ phương trình mới là:
$\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{6}b = 3\\\dfrac{1}{4}a - \dfrac{1}{9}b = 1\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2a + 6b = 3\\4a - 9b = 1\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2b + 6a = 3\\4b - 9a = 1\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}a + 6b = 3\\4a - 9b = 1\end{array} \right.$
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{align} & 3\sqrt{4x+2y}-5\sqrt{2x-y}=2 \\ & 7\sqrt{4x+2y}+2\sqrt{2x-y}=32 \\\end{align} \right.\)có nghiệm là (x; y). Khi đó \(x+y\) bằng:
Điều kiện để phương trình \(ax + by = c\) là phương trình bậc nhất hai ẩn là:
\(a \ne 0\) và \(b \ne 0\).
\(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\).
\(a = 0;b = 0\) và \(c \ne 0\)
\(c \ne 0\).
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
\(2x + 3y = 4\).
\(3x + 0y = 5\).
\(0x + 4y = 8\).
\(0x + 0y = - 3\).
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax + by = c\), khi đó phương trình \(2x - y + 3 = 0\) có hệ số \(a,b,c\) lần lượt là
\(a = 2;b = - 1;c = 3\).
\(a = 2;b = 1;c = 3\).
\(a = 2;b = - 1;c = - 3\).
\(a = 2;b = 1;c = - 3\).
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
\(\left\{ \begin{array}{l}a{x^2} + b{y^2} = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'{x^2} + b'{y^2} = c'\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}a{x^2} + by = c\\a'x + b'{y^2} = c'\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\).
Trong các hệ dưới đây, hệ nào không là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x - 2y = 5\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4\\{x^2} + y = 1\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 0y = 3\\x + y = 2\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\0x - y = 1\end{array} \right.\)
Cho bài toán dân gian:
“Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Nếu coi x (con) là số gà và y (con) là số chó (\(x,y \in \mathbb{N}*\)) thì hệ phương trình thỏa mãn bài toán trên là:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 36\\2x + 4y = 100\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 36\\4x + 2y = 100\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y = 36\\x + y = 100\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}4x + 2y = 36\\x + y = 100\end{array} \right.\).
Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
\(2x + 3y = 5\).
\(0x + 2y = 8\).
\(2x - 0y = 5\).
\(0x - 0y = 6\).
Người ta cần chở một số lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi xe 12 tấn thì thừa 3 tấn, nếu xếp vào mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 12 tấn nữa. Gọi x là số hàng cần vận chuyển và y là số xe tham gia chở hàng. Hệ phương trình thỏa mãn là:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 12y = 3\\x - 15y = 12\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 12y = 3\\ - x + 15y = 12\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 12y = 3\\x + 15y = 12\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 12y = 3\\ - x + 15y = 12\end{array} \right.\).
Hệ phương trình nào sau đây không phải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 5\\x + 3y = - 11\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 5\\3x = - 6\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}9y = - 27\\x + 3y = - 11\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 121\\x + 2y = - 11\end{array} \right.\).
Cho phương trình \(12x - 5y = 4\). Hệ số a, b, c lần lượt là:
\(a = 12,b = 5,c = 4\).
\(a = 12,b = - 5,c = - 4\).
\(a = - 12,b = - 5,c = - 4\).
\(a = 12,b = - 5,c = 4\).
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
\(xy + x = 3\).
\(x + y = xy\).
\(2x - y = 0\).
\({x^2} + {y^2} = 5\).
Phương trình \(2x + y = 1\) kết hợp với phương trình nào dưới đây để được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
\(2x + 3{y^2} = 0\).
\(xy - x = 1\).
\(3x + 2{y^3} = 1\).
\(3x - y = 5\).