Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, xác định vị trí tương đối của điểm $A\left( { - 1; - 1} \right)$ và đường tròn tâm là gốc tọa độ $O$, bán kính $R = 2\,$.
Điểm $A$ nằm ngoài đường tròn
Điểm $A$ nằm trên đường tròn
Điểm $A$ nằm trong đường tròn
Không kết luận được.
Cho hình chữ nhật $ABCD$ có$AB = 12cm,BC = 5cm$ .Tính bán kính đường tròn đi qua bốn đỉnh $A,B,C,D$.
$R = 7,5\,\,cm$
$R = 13\,cm$
$R = 6cm$
$R = 6,5\,cm$
Đường tròn tâm $O$ bán kính $5cm$ là tập hợp các điểm:
Có khoảng cách đến điểm $O$ nhỏ hơn bằng $5cm$
Có khoảng cách đến $O$ bằng $5cm$
Cách đều $O$ một khoảng là $5cm$
Cả B và C đều đúng.
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), xác định vị trí tương đối của điểm \(A\left( { - 3; - 4} \right)\) và đường tròn tâm là gốc tọa độ \(O\), bán kính \(R = 3\).
Điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn
Điểm \(A\) nằm trên đường tròn
Điểm \(A\) nằm trong đường tròn
Không kết luận được.
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 8cm,BC = 6cm\) .Tính bán kính đường tròn đi qua bốn đỉnh \(A,B,C,D\).
\(R = 5\,\,cm\)
\(R = 10\,cm\)
\(R = 6cm\)
\(R = 2,5\,cm\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC là
trung điểm của BC.
trung điểm của AC.
trung điểm của AB.
trọng tâm của tam giác ABC.
Cho tam giác đều \(ABC\) cạnh bằng \(a\), các đường cao là \(BM\) và \(CN\). Gọi \(D\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Đường tròn đi qua bốn điểm \(B\), \(N\), \(M\), \(C\) là
đường tròn tâm \(D\) bán kính \(\frac{{BC}}{2}\).
đường tròn tâm \(D\) bán kính \(BC\).
đường tròn tâm \(B\) bán kính \(\frac{{BC}}{2}\).
đường tròn tâm \(C\) bán kính \(\frac{{BC}}{2}\).
Xác định tâm và bán kính của đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a.
Tâm là điểm A và bán kính là \(R = a\sqrt 2 \).
Tâm là giao điểm hai đường chéo và bán kính là \(R = a\sqrt 2 \).
Tâm là giao điểm hai đường chéo và bán kính là \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Tâm là điểm B và bán kính là \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH = 6cm, BC = 8cm. Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng AH ở D. Các điểm nào sau đây thuộc cùng một đường tròn?
D, H, B, C
A, B, H, C.
A, B, D, H.
A, B, D, C.
Trong các điểm sau, điểm nào nằm trên đường tròn (O; 2cm).
Điểm \(A\left( { - 1; - 1} \right)\).
Điểm \(B\left( { - 1; - 2} \right)\).
Điểm \(C\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\).
Điểm \(D\left( {1; - 2} \right)\).
Cho đường tròn \(\left( {O;5cm} \right)\) hai điểm A, B. Biết rằng \(OA = \sqrt {26} \) và \(OB = \frac{{17}}{4}\). Khi đó:
Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm ngoài (O).
Điểm A nằm ngoài (O), điểm B nằm trong (O).
Điểm A nằm trên (O), điểm B nằm trong (O).
Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trong (O).
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a, các đường cao là BM và CN. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Gọi G là giao điểm của BM và CN. Xác định vị trí tương đối của điểm G và điểm A với đường tròn đi qua bốn điểm B, N, M, C.
Điểm G nằm ngoài đường tròn, điểm A nằm trong đường tròn.
Điểm G nằm trong đường tròn, điểm A nằm ngoài đường tròn.
Điểm G và điểm A nằm trong đường tròn.
Điểm G và điểm A nằm ngoài đường tròn.
Cho đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) và hai điểm A, B sao cho \(OA = OB = 3cm\). Khi đó
Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).
Điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O.
Điểm A và B đều nằm trên đường tròn (O).
\(AB = 6cm\) là đường kính của đường tròn (O).
Điểm \(A\) nằm trong \(\left( O \right)\), điểm \(B\) nằm ngoài \(\left( O \right)\)