Cho $a$ là số không âm, $b$ là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
$\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{b}$
$\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$
$\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{{ - \sqrt a }}{{\sqrt b }}$
$\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{a}{{\sqrt b }}$
Rút gọn biểu thức $\sqrt {\dfrac{{{a^4}}}{{{b^2}}}} $ với $b \ne 0$ ta được
$\dfrac{{{a^2}}}{b}$
$\dfrac{a}{b}$
$ - \dfrac{{{a^2}}}{b}$
$\dfrac{{{a^2}}}{{\left| b \right|}}$
Cho \(a\) là số không âm, \(b,c\) là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)
\(\dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }} = \sqrt {\dfrac{{ab}}{c}} \)
\(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt {bc} }} = \dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }}\)
Cả A, B đều đúng.
Rút gọn biểu thức \(\dfrac{{3m}}{{8n}}\sqrt {\dfrac{{64{n^2}}}{{9{m^2}}}} \,\) với \(m > 0;n < 0\) ta được:
\( - 1\)
\(1\)
\(\dfrac{m}{n}\)
\( - \dfrac{m}{n}\)
Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt {27{a^3}} }}{{\sqrt {48a} }}\left( {a > 0} \right)\), ta được:
\(\frac{{9{a^2}}}{{16}}\).
\( - \frac{{9{a^2}}}{{16}}\).
\(\frac{{3a}}{4}\).
\( - \frac{{3a}}{4}\).
Giá trị của biểu thức \(\frac{{x + \sqrt {xy} }}{{y + \sqrt {xy} }}\left( {x \ge 0;y > 0} \right)\) tại \(x = 3;y = 27\) là
\(3\).
\(\frac{1}{3}\).
\(\frac{1}{9}\).
\(\sqrt {\frac{1}{3}} \).
Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt {{x^2} - 5x} }}{{\sqrt {x - 5} }}\) và \(B = x\).
Với \(x > 5\), có bao nhiêu giá trị của x để \(A = B\)?
0.
1.
2.
Vô số.