Có bao nhiêu dạng hệ thức biểu diễn một bất đẳng thức?
1.
2.
3.
4.
Cho \(\Delta ABC\), khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C > 180^\circ \).
\(\widehat A + \widehat B < 180^\circ \).
\(\widehat B + \widehat C \le 180^\circ \).
\(\widehat A + \widehat B \ge 180^\circ \).
Xác định vế trái của bất đẳng thức \({a^2} + 1 > 0\)
\({a^2}\).
\(1\).
\({a^2} + 1\).
\(0\).
Khẳng định nào sau đây đúng?
Hai bất đẳng thức \(a > b\) và \(c > d\) là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Hai bất đẳng thức \(a > b\) và \(c < d\) là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Hai bất đẳng thức \(a \ge b\) và \(c \ge d\) là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Hai bất đẳng thức \(a > b\) và \(c > d\) là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Bất đẳng thức mô tả tình huống: “Để được điều khiển xe máy điện thì số tuổi x của một người phải ít nhất là 16 tuổi”.
\(x < 16\).
\(x > 16\).
\(x \le 16\).
\(x \ge 16\).
\(a > b + c\).
\(b + c > a\).
\(b + c \ge a\).
\(b + c \le a\).
Hệ thức \(2a \le a + 1\) là một bất đẳng thức và
\(a + 1\) là vế trái, \(2a\) là vế phải.
\(a + 1\) là vế trước, \(2a\) là vế sau.
\(a + 1\) là vế sau, \(2a\) là vế trước.
\(2a\) là vế trái, \(a + 1\) là vế phải.
Hệ thức nào sau đây là bất đẳng thức?
\(1 - x = 0\).
\({x^2} - 5x + 6 = 0\).
\({y^2} \ge 0\).
\(x = y\).
Bất đẳng thức \(n \le 5\) có thể được phát biểu là
n lớn hơn 5.
n nhỏ hơn 5.
n không nhỏ hơn 5.
n không lớn hơn 5.
Hệ thức nào sau đây là bất đẳng thức?
\(1 - x = 0\).
\({x^2} - 5x + 6 = 0\).
\({y^2} \ge 0\).
\(x = y\).
Bất đẳng thức \(a + 1 < 3\) có vế trái là:
\(a + 1\).
\(a\).
\(1\).
\(3\).