Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích $x.y$ là
$5$
$\dfrac{84}{25}$
$\dfrac{25}{84}$
$\dfrac{84}{5}$
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là
$\dfrac{5}{4}$
$\dfrac{9}{2}$
$\dfrac{3}{2}$
$\dfrac{7}{4}$
Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.$ là
$1$
$0$
$2$
Vô số.
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$, tính $a - b$.
$\dfrac{{13}}{8}$
$ - \dfrac{{13}}{8}$
$\dfrac{5}{8}$
$ - \dfrac{5}{8}$
Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(M(3; - 5),N\left( {1;2} \right)\)
$a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$
$a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$
$a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{11}{2}$
$a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{11}{2}$
Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{2y - 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{2y - 1}} = 1\end{array} \right.$là
$1$
$0$
$2$
Vô số.
Biết nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$. Tính $9x + 2y$.
$10$
$14$
$11$
$13$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích ${x^2}.y$ là
$7000$
$490$
$70$
$700$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là
$\dfrac{5}{9}$
$ - \dfrac{5}{{19}}$
$\dfrac{5}{{19}}$
$ - \dfrac{5}{9}$
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right)}\\{\left( {x - 3} \right)\left( {y + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn câu đúng.
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\)
Hệ phương trình vô nghiệm
Hệ phương trình vô số nghiệm
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\)
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 4\\bx - ay = - 5\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$ ,tính $a + b$.
$ - 1$
$1$
$2$
$ - 7$
Cho hai đường thẳng : \({d_1}:mx - 2(3n + 2)y = 18\) và \({d_2}:(3m - 1)x + 2ny = - 37\) . Tìm các giá trị của m và n để \({d_1},{d_2}\) cắt nhau tại điểm $I\left( { - 5;2} \right).$
$m = 2;n = 3.$
$m = - 2;n = - 3.$
$m = 2;n = - 3.$
$m = 3;n = - 2.$
Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {2;1} \right)\) và \(B\left( { - 2;3} \right)\)
$a = - \dfrac{1}{2};b = 2$
$a = \dfrac{1}{2};b = 2$
$a = 2;b = - \dfrac{1}{2}$
$a = - \dfrac{1}{2};b = 1$
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{2x}}{{x + 1}} + \dfrac{y}{{y + 1}} = 3}\\{\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{{3y}}{{y + 1}} = - 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là
$\left( { - \dfrac{1}{2}; - 2} \right)$
$\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)$
$\left( { - 2; - \dfrac{1}{2}} \right)$
$\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)$
Biết nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}}\\{\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)là $\left( {x;y} \right)$. Tính $x - 3y$
$ - 2$
$2$
$6$
$ - 4$
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {x + 2y} \right) = - 2\\3\left( {x + y} \right) + \left( {x - 2y} \right) = 1\end{array} \right.\) ta được nghiệm là:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:
Giải hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2}}} = 3\\\dfrac{4}{{{x^2}}} + \dfrac{6}{{{y^2}}} = 10\end{array} \right.\), ta được các nghiệm là:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x - 2y = 5\end{array} \right.\)
có nghiệm là \(\left( {2;3} \right)\).
có nghiệm là \(\left( {3;2} \right)\).
vô nghiệm.
vô số nghiệm.
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{3}{4}y = \frac{5}{2}\\\frac{1}{6}x + \frac{2}{3}y = \frac{{10}}{3}\end{array} \right.\)
có nghiệm là \(\left( { - 4;6} \right)\).
có nghiệm là \(\left( {4;6} \right)\).
có nghiệm là \(\left( { - 4; - 6} \right)\).
có nghiệm là \(\left( {4; - 6} \right)\).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\\frac{{2x + 2y}}{3} = 2\end{array} \right.\)
không có nghiệm.
có một nghiệm duy nhất.
có hai nghiệm.
vô số nghiệm.
Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\y = 1\end{array} \right.\)?
\(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).
\(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).
\(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 1} \right)\).
\(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).