Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB$ và dây $CD$ không đi qua tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
$AB > CD$
$AB = CD$
$AB < CD$
$AB \le CD$
Cho đường tròn $\left( O \right)$ có hai dây $AB,CD$ không đi qua tâm. Biết rằng khoảng cách từ tâm đến hai dây là bằng nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
$AB > CD$
$AB = CD$
$AB < CD$
$AB{\rm{//}}CD$
“Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm thì $ \ldots $với dây ấy”. Điền vào dấu $...$ cụm từ thích hợp.
nhỏ hơn
bằng
song song
vuông góc
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn
Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn
Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Cho đường tròn $\left( O \right)$ có bán kính $R = 5\,cm$. Khoảng cách từ tâm đến dây $AB$ là $3\,cm$. Tính độ dài dây $AB$.
$AB = 6\,cm$
$AB = 8\,cm$
$AB = 10\,cm$
$AB = 12\,cm$
Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$có hai dây $AB,CD$ bằng nhau và vuông góc với nhau tại $I$. Giả sử $IA = 2cm;IB = 4cm$ . Tổng khoảng cách từ tâm $O$ dây $AB,CD$ là
$4\,cm$
$1\,cm$
$3\,cm$
$2\,cm$
Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$có hai dây $AB,CD$ vuông góc với nhau ở $M$. Biết$AB = 16\,cm;\,CD = 12\,cm;\,MC = 2\,cm$. Khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $AB$ là
$4\,cm$
$5\,cm$
$3\,cm$
$2\,cm$
Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ có hai dây $AB,CD$ vuông góc với nhau ở $M$. Biết $AB = 14\,cm;\,CD = 12\,cm;\,MC = 2\,cm.$ Bán kính $R$ và khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $CD$ lần lượt là
$8\,cm;\sqrt {29} \,cm$
$\sqrt {65} \,cm;\sqrt {29} \,cm$
$\sqrt {29} \,cm;\sqrt {65} \,cm$
$\sqrt {29} \,cm;\,8\,cm$
Cho nửa đường tròn $\left( O \right)$, đường kính $AB$ và một dây $CD$. Kẻ $AE$ và $BF$ vuông góc với $CD$ lần lượt tại $E$ và $F$ . So sánh độ dài $CE$ và $DF$ .
$CE > DF$
$CE = 2DF$
$CE < DF$
$CE = DF$
Cho đường tròn $\left( O \right)$, đường kính $AB$. Kẻ hai dây $AC$ và $BD$ song song. So sánh độ dài $AC$ và $BD$ .
$AC > BD$
$AC < BD$
$AC = BD$
$AC = 3BD$
Cho đường tròn $\left( O \right),$ dây cung $AB$ và $CD$ với $CD < AB$. Giao điểm $K$ của các đường thẳng $AB$ và $CD$ nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn $\left( {O;OK} \right),$ đường tròn này cắt $KA$ và $KC$ lần lượt tại $M$ và $N$ . So sánh $KM$ và $KN.$
$KN > KM$
$KN < KM$
$KM = KN$
$KN = \dfrac{4}{3}KM$
Cho đường tròn $\left( {O;10\,cm} \right).$ Dây $AB$ và $CD$ song song, có độ dài lần lượt là $16cm$ và $12\,cm$ .Tính khoảng cách giữa hai dây.
$14cm$
$10cm$
$12cm$
$16\,cm$
Cho tam giác $ABC$ nhọn và có các đường cao $BD,CE$. So sánh $BC$ và $DE$ .
$BC = DE$
$BC < DE$
$BC > DE$
$BC = \dfrac{2}{3}DE$
Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB = 14cm$, dây $CD$ có độ dài $12cm$ vuông góc với $AB$ tại $H$ nằm giữa $O$ và $B$. Độ dài $HA$ là
$7 + \sqrt {13} \,cm$
$7 - \sqrt {13} \,cm$
$7\,cm$
$7 - 2\sqrt {13} \,cm$
Trong hình vẽ bên cho $OC \bot AB,AB = 12cm,OA = 10cm$. Độ dài $AC$ là:
$8cm$
$2\sqrt {10} cm$
$4\sqrt 7 cm$
$2cm$
Cho đường tròn $\left( {O;25cm} \right)$ và dây $AB$ bằng $40cm.$ Khi đó khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $AB$ là
$15cm$
$7cm$
$20cm$
$24cm$
“Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài…”. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là:
nhỏ nhất
lớn nhất
bằng 10cm
bằng tổng hai dây bất kỳ
Cho đường tròn \(\left( O \right)\)có hai dây \(AB,CD\) không đi qua tâm. Biết rằng khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) lớn hơn khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(CD\). Kết luận nào sau đây là đúng?
\(AB > CD\)
\(AB = CD\)
\(AB < CD\)
\(AB{\rm{//}}CD\)
“Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì …của dây ấy”. Điền vào dấu \(...\) cụm từ thích hợp.
đi qua trung điểm
đi qua giao điểm của dây ấy với đường tròn
đi qua điểm bất kì
đi qua điểm chia dây ấy thành hai phần có tỉ lệ \(2:3\)
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn
Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn
Hai dây đi qua tâm thì vuông góc với nhau
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó nhỏ hơn
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau
Cho đường tròn \(\left( O \right)\) có bán kính \(R = 6,5\,cm\). Khoảng cách từ tâm đến dây \(AB\) là \(2,5\,cm\). Tính độ dài dây \(AB\).
\(AB = 6\,cm\)
\(AB = 8\,cm\)
\(AB = 10\,cm\)
\(AB = 12\,cm\)
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có hai dây \(AB,CD\) bằng nhau và vuông góc với nhau tại \(I\) . Giả sử \(IA = 6cm;IB = 3cm\) . Tổng khoảng cách từ tâm \(O\) dây \(AB,CD\) là
\(4\,cm\)
\(1\,cm\)
\(3\,cm\)
\(2\,cm\)
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có hai dây \(AB,CD\) vuông góc với nhau ở \(M\). Biết\(\,CD = 8\,cm;\,MC = 1\,cm\). Khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) là
\(4\,cm\)
\(5\,cm\)
\(3\,cm\)
\(2\,cm\)
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\)có hai dây \(AB,CD\) vuông góc với nhau ở \(M\). Biết\(AB = 10\,cm;\,CD = 8\,cm;\,MC = 1\,cm\). Bán kính \(R\) và khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(CD\) lần lượt là
\(\sqrt {34} \,cm;9\,cm\)
\(6\,cm;3\,cm\)
\(\sqrt {34} \,cm;3\sqrt 2 \,cm\)
\(3\sqrt 2 \,cm;\,\sqrt {34} \,cm\)
Cho nửa đường tròn \(\left( O \right)\) , đường kính \(AB\) và một dây \(MN\) . Kẻ \(AE\) và \(BF\) vuông góc với \(MN\) lần lượt tại \(E\) và \(F\) . So sánh độ dài \(OE\) và \(OF\) .
\(OE = OF\)
\(OE = \dfrac{3}{2}OF\)
\(OE < OF\)
\(OE > OF\)
Cho đường tròn \(\left( O \right)\) , đường kính \(AB\) . Lấy điểm \(C\) là trung điểm đoạn \(OB.\) Kẻ dây \(MN\) qua \(C\) và dây \(AD//MN\). So sánh độ dài \(AD\) và \(MN\) .
\(AD = 2.MN\)
\(AD = MN\)
\(AD > MN\)
\(AD < MN\)
Cho đường tròn \(\left( O \right),\) dây cung \(AB\) và \(CD\) với \(CD = AB\). Giao điểm \(K\) của các đường thẳng \(AB\) và \(CD\) nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn \(\left( {O;OK} \right),\) đường tròn này cắt \(KA\) và \(KC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\) . So sánh KM và KN.
\(KN > KM\)
\(KN < KM\)
\(KM = KN\)
\(KN = \dfrac{4}{3}KM\)
Cho đường tròn \(\left( {O;8\,cm} \right).\) Dây \(AB\) và \(CD\) song song, có độ dài lần lượt là \(14cm\) và \(10\,cm\) .Tính khoảng cách giữa hai dây.
\(2\sqrt {15} \,\left( {cm} \right)\)
\(2\sqrt {39} \,\left( {cm} \right)\)
\(\dfrac{{\sqrt {39} + \sqrt {15} }}{2}\,\left( {cm} \right)\)
\(\sqrt {39} + \sqrt {15} \,\left( {cm} \right)\)
Cho hình vuông \(ABCD.\) Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC\) . Gọi \(E\) là giao điểm của \(CM\) và \(DN\) . So sánh \(AE\) và \(DM.\)
\(AM = \dfrac{3}{2}AE\)
\(DM < AE\)
\(DM = AE\)
\(DM > AE\)
Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB = 20cm\) , dây \(CD\) có độ dài \(16cm\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\) nằm giữa \(O\) và \(B\). Độ dài \(HA\) là
\(12\,cm\)
\(18\,cm\)
\(16\,cm\)
\(15\,cm\)
Cho đường thẳng \(d\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A;\,\,B.\) Biết khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(3cm\) và độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(8cm.\) Bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) bằng:
Cho đường tròn \(\left( {O,R} \right)\). Hai dây \(AB,\,\,CD\)song song với nhau sao cho tâm \(O\) nằm trong dải song song tạo bởi \(AB,\,\,CD\). Biết khoảng cách giữa hai dây đó bằng 11\(cm\) và \(AB = 10\sqrt 3 \,\,cm,\) \(CD = 16\,\,cm\). Tính \(R\).
\(R = 10\sqrt 2 \,\,\,\left( {cm} \right).\)
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một dây \(CD.\) Từ \(O\) kẻ tia vuông góc với \(CD\) tại \(M,\) cắt \(\left( {O;R} \right)\) tại \(H\) . Biết \(CD = 16cm;\,MH = 4cm.\) Bán kính \(R\) bằng
Cho đường tròn (O) đường kính 8cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm trên đường tròn bằng
2cm.
4cm.
8cm.
16cm.
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Dây CD vuông góc với AB tại điểm M khác điểm O.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Tam giác ACD cân.
Tam giác OCD cân.
Tam giác BCD cân.
Tam giác ABC cân.
Dây lớn nhất của đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) có độ dài bằng
8cm.
6cm.
4cm.
3cm.